Mã số bảo hiểm y tế là gì và có ý nghĩa gì đối với người sử dụng cũng như cơ quan quản lý. Cùng Công ty Luật ACC tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin.
1. Mã số bảo hiểm y tế là gì?
Mã số bảo hiểm y tế là một dãy gồm 15 ký tự, trong đó 10 ký tự cuối là mã số BHXH dùng để quản lý và theo dõi người tham gia bảo hiểm trong suốt quá trình sử dụng bảo hiểm y tế. Theo quy định pháp luật hiện hành, 10 ký tự cuối của mã số thẻ BHYT là duy nhất và không thay đổi.
Cụ thể, mã số thẻ bảo hiểm y tế sẽ được chia thành 4 ô như sau:
- Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT.
- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.
- 2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
- 10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.
2. Ý nghĩa mã số thẻ bảo hiểm y tế là gì?
- Tại Điểm 2.13 Khoản 2 Điều 2 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã quy định, mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp. Mã số này không chỉ sử dụng cho thẻ BHYT mà còn sử dụng cho cả BHXH.
- Đây là căn cứ để cơ sở y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm của chủ thẻ.
3. Cách kiểm tra mức hưởng thông qua mã số Bảo hiểm y tế
Bạn sẽ kiểm tra mức hưởng thông qua các số 1, 2, 3, 4, 5 được thể hiện ở ô kế bên giới tính như trong ảnh.
Cụ thể như sau:
- Số 1: Được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh, mua thuốc và các dịch vụ đi kèm. Chi phí vận chuyển người cấp cứu lên tuyến trên hoặc đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến vì chuyên môn kỹ thuật.
- Số 2: Được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB), tuy nhiên giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc và các dịch vụ đi kèm. Chi phí vận chuyển người cấp cứu lên tuyến trên hoặc đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến vì chuyên môn kỹ thuật.
- Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB, tuy nhiên giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc và các dịch vụ đi kèm. Được thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
- Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB, tuy nhiên giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc và các dịch vụ đi kèm Được thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
- Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
4. Các câu hỏi thường gặp
Mã số bảo hiểm y tế được quản lý như thế nào?
Các cơ sở y tế có trách nhiệm quản lý mã số bảo hiểm y tế của người bệnh. Phải bảo đảm tính riêng tư, an toàn và bảo mật thông tin; bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin mạng đối với thông tin do mình xử lý.
Mã số bảo hiểm y tế có bao nhiêu ký tự?
Mã số thẻ BHYT là một dãy gồm 15 ký tự, trong đó 10 ký tự cuối là mã số BHXH.
Hai ký tự đầu tiên trong mã số thẻ bảo hiểm y tế có ý nghĩa gì?
Đây là các ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo Luật bảo hiểm y tế.
Đọc thêm về Các nguyên tắc trong Luật bảo hiểm xã hội và Phương thức đóng bảo hiểm xã hội
Nội dung bài viết:
Bình luận