Mã ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký theo Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ghi nhận tại phụ lục I quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Đây là văn bản có giá trị độc lập không chịu tác động của việc luật doanh nghiệp năm 2020 bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2021 nên đồng thời là mã ngành kinh doanh năm 2022. Vậy mã ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
1. Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh ở đâu?
Thông thường có 2 phương thức tra cứu mã ngành nghề kinh doanh được nhiều người áp dụng đó là: tra cứu trực tiếp và tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Khi tra cứu mã ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia cần phải thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Trước tiên, bạn cần truy cập vào website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx. Sau đó, bạn nhập mã số doanh nghiệp vào ô tra cứu. Trong trường hợp bạn không biết mã số doanh nghiệp thì có thể điền tên đầy đủ của công ty vào ô này.
- Bước 2: Khi đã tìm được đúng tên doanh nghiệp cần tra cứu, bạn hãy nhấp chuột vào đó để xem những thông tin về doanh nghiệp, gồm có:
+ Tên đầy đủ của công ty, doanh nghiệp
+ Tên công ty, doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp
+ Tình trạng hoạt động
+ Mã số của doanh nghiệp
+ Loại hình pháp lý
+ Ngày bắt đầu làm thủ tục thành lập công ty
+ Tên người đại diện theo pháp luật
+ Địa chỉ đặt trụ sở chính
+ Mã và ngành nghề kinh doanh, trong đó những mã ngành được bôi đậm là ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
Như vậy, bạn không chỉ tra cứu thành công mã ngành nghề kinh doanh mà bạn còn biết được tất cả những thông tin cần thiết của một công ty.
2. Mã ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin
Mã ngành 6209 Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm còn nhiều dịch vụ nữa sau đây
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại trừ:
- Quản trị hệ thống máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
- Lập trình máy vi tính được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
- Tư vấn máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
Dưới đây là gợi ý cách ghi chi tiết mã ngành 6209:
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm)
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
(trừ kinh doanh đại lý cung cấp dịch vụ truy cập internet tại trụ sở).
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
chỉ gồm có các ngành nghề sau: Cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến hoặc trò chơi điện tử (Chỉ được kinh doanh ngành nghề này, khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: Máy tính và các dịch vụ liên quan máy tính (bao gồm các hoạt động liên quan đến tư vấn, phát triển và thực hiện phần mềm cho các hoạt động phân tích kinh doanh)
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết : Dịch vụ thiết kế, lắp đặt và bảo trì các hệ thống mạng máy tính và truyền số liệu. Tư vấn, lập dự án đầu tư xây dựng công trình công nghệ thông tin. Tư vấn, thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin thiết kế phần mềm và hệ thống phần mềm, thiết kế cơ sở dữ liệu và hệ thống cơ sở dữ liệu.
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: Cung cấp các dịch vụ tư vấn phần mềm và hệ thống máy tính; dịch vụ phân tích, thiết kế và bảo dưỡng hệ thống máy tính, dịch vụ lập trình phần mềm; dịch vụ xử lý dữ liệu bằng máy tính (doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông hoặc Internet). Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: - Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: Tư vấn và triển khai các giải pháp về công nghệ thông tin, truyền thông
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Chi tiết: - Khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm; - Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công nghệ thông tin; - Tích hợp hệ thống, chạy thử, dịch vụ quản lý ứng dụng, cập nhật, bảo mật; - Thiết kế, lưu trữ, duy trì trang thông tin điện tử; - Bảo hành, bảo trì, bảo đảm an toàn mạng và thông tin; - Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường về công nghệ thông tin;
>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin liên quan tại bài viết Bảng mã ngành nghề kinh doanh và cách tra cứu nhanh
3. Mã ngành công nghệ thông tin là gì?
Mã ngành công nghệ thông tin là một hệ thống phân loại dùng để xác định và phân nhóm các hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin trong doanh nghiệp. Tại Việt Nam, mã ngành này được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VN-2007) và bao gồm các mã cụ thể cho các loại hình dịch vụ và hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Các mã ngành công nghệ thông tin phổ biến bao gồm:
Mã ngành 6201: Lập trình máy tính
- Phát triển và lập trình phần mềm, ứng dụng và hệ thống máy tính.
Mã ngành 6202: Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính
- Cung cấp dịch vụ tư vấn về thiết kế, triển khai và quản lý hệ thống máy tính và mạng.
Mã ngành 6203: Quản trị cơ sở dữ liệu
- Quản lý, duy trì và bảo mật cơ sở dữ liệu.
Mã ngành 6209: Dịch vụ công nghệ thông tin khác chưa được phân vào đâu
Các dịch vụ công nghệ thông tin không thuộc các nhóm ngành cụ thể khác.
Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các dịch vụ liên quan
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê dịch vụ máy chủ, lưu trữ dữ liệu.
Mã ngành 6312: Cổng thông tin
Phát triển và duy trì các cổng thông tin điện tử và web.
Mã ngành 6391: Hoạt động thông tấn
- Thu thập, xử lý và phát hành thông tin.
Mã ngành 6399: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
- Các dịch vụ thông tin không thuộc các nhóm ngành cụ thể khác.
Mã ngành 9511: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
- Dịch vụ sửa chữa máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Mã ngành 9512: Sửa chữa thiết bị viễn thông
- Sửa chữa thiết bị liên quan đến viễn thông.
Mã ngành 9521: Sửa chữa thiết bị nghe nhìn
- Sửa chữa thiết bị nghe nhìn như tivi, máy chiếu.
Các mã ngành này giúp phân loại và quản lý các hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin, từ lập trình và quản lý hệ thống đến các dịch vụ sửa chữa và bảo trì thiết bị công nghệ.
>> Tham khảo thêm bài viết để biết thêm thông tin về Thông tin về mã ngành 6201 - Mã ngành lập trình máy vi tính
4. Các bước đăng ký mã ngành công nghệ thông tin cho doanh nghiệp mới là gì?
Để đăng ký mã ngành công nghệ thông tin cho doanh nghiệp mới, bạn cần thực hiện các bước sau
Bước 1: Xác định mã ngành phù hợp:
- Xác định mã ngành công nghệ thông tin phù hợp với hoạt động chính của doanh nghiệp dựa trên Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VN-2007). Ví dụ: Mã ngành 6201 (Lập trình máy tính), 6202 (Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy tính), 6311 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các dịch vụ liên quan), v.v
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định.
- Điều lệ công ty: Soạn thảo điều lệ công ty phù hợp với loại hình doanh nghiệp và hoạt động công nghệ thông tin.
- Danh sách thành viên/cổ đông: Cung cấp danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh) hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài (đối với công ty cổ phần).
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu: Bản sao hợp lệ của các giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật và các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập.
- Bản sao Quyết định thành lập công ty hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đối với thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền: Nếu thành viên/chủ sở hữu là tổ chức.
- Giấy ủy quyền: Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Nộp trực tuyến: Qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 4: Nhận kết quả xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có mã ngành công nghệ thông tin đã đăng ký.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung và nộp lại hồ sơ.
Bước 5: Đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia:
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 6: Hoàn thiện các yêu cầu pháp lý khác:
- Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục cần thiết khác như khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, kê khai thuế, và mua chữ ký số.
Các bước này đảm bảo rằng doanh nghiệp công nghệ thông tin của bạn được đăng ký hợp pháp và có thể bắt đầu hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
>> Đọc bài viết Thành lập công ty công nghệ thông tin để tìm hiểu thêm thông tin liên quan
5. Câu hỏi thường gặp
Có thể thay đổi mã ngành công nghệ thông tin sau khi doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Có thể thay đổi mã ngành công nghệ thông tin sau khi doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Để thực hiện việc thay đổi này, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể, doanh nghiệp cần nộp đơn yêu cầu thay đổi cùng với các tài liệu liên quan và cập nhật mã ngành mới vào hồ sơ đăng ký. Việc này giúp đảm bảo mã ngành phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, đồng thời tuân thủ quy định pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
Có sự khác biệt nào trong quy định về mã ngành công nghệ thông tin giữa các khu vực địa lý (thành phố, tỉnh) không?
Trong quy định về mã ngành công nghệ thông tin, không có sự khác biệt giữa các khu vực địa lý (thành phố, tỉnh) tại Việt Nam. Các mã ngành công nghệ thông tin được áp dụng thống nhất theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và các quy định pháp luật hiện hành, không phụ thuộc vào vị trí địa lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế, các Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các địa phương có thể có những yêu cầu hoặc thủ tục cụ thể liên quan đến việc nộp hồ sơ và xử lý đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ các hướng dẫn và yêu cầu của cơ quan đăng ký tại địa phương để đảm bảo quy trình đăng ký diễn ra suôn sẻ.
Có thể thay đổi mã ngành công nghệ thông tin trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp không?
Trên đây là các thông tin về Mã ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận