Mã ngành nghề kinh doanh chứng khoán [Cập nhật 2023]

Mã ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký theo Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ghi nhận tại phụ lục I quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Đây là văn bản có giá trị độc lập không chịu tác động của việc luật doanh nghiệp năm 2020 bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2021 nên đồng thời là mã ngành kinh doanh năm 2022. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến mã ngành nghề kinh doanh chứng khoán. 

Thi Truong Chung Khoan Vnb 1598224491265

Căn cứ pháp lý 

- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021

- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định danh mục mã ngành nghề kinh doanh

1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì ? 

Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa để thể hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể.

Mã ngành nghề kinh doanh trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam sẽ được thể hiện bằng dãy gồm 6 ký tự thể hiện mã ngành từ cấp 1 đến cấp 5.

Mã ngành nghề cấp 1:

Được mã hóa bằng 01 chữ cái từ A đến U thể hiện lĩnh vực kinh doanh.

Mã ngành nghề cấp 2:

Được mã hóa bằng 02 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 1.

Mã ngành nghề cấp 3:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 2.

Mã ngành nghề cấp 4:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành  nghề cấp 3.

Mã ngành nghề cấp 5:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 4.

Thông thường khi đăng ký kinh doanh, các chủ thể sẽ ghi mã ngành nghề đến mã ngành nghề cấp 4 trong tờ khai đăng ký kinh doanh. Sau đó, doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành nghề cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Quy định của pháp luật về mã ngành nghề kinh doanh. 

Hiện nay, pháp luật cho phép các doanh nghiệp có quyền kinh doanh các các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Chính phủ có quy định cụ thể danh mục ngành nghề bị cấm kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh để thành lập doanh nghiệp tuy nhiên ngành nghề đó phải không thuộc ngành nghề cấm kinh doanh.

Ví dụ: Kinh doanh ma túy thuộc trường hợp cấm kinh doanh nên các chủ thể không được kinh doanh, đăng ký kinh doanh cho ngành nghề ma túy. Ngoài ra, khi kinh doanh ngành nghề này, các chủ thể có thể xem xét xử lý hình sự hoặc hành chính.

Đối với một số ngành nghề kinh doanh, để được kinh doanh thì các chủ thể phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định gọi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nếu không đáp ứng được các điều kiện đó thì chủ thể sẽ không được cấp đăng ký kinh doanh.

Mỗi một ngành nghề kinh doanh được mã hóa bằng một mã ngành nghề kinh doanh khác nhau, nên khi đăng ký theo mã ngành nào thì doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong ngành nghề đó.

Tất cả các doanh nghiệp khi thành lập mới hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh đều phải đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 thuộc hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

3. Quy định thành lập công ty chứng khoán.  

Đầu tư chứng khoán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, trước khi tiến hành các bước thành lập công ty chứng khoán, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng được các điều kiện của ngành nghề như sau:

➧ Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn

  • Sở hữu tối thiểu 10% vốn điều lệ của 1 công ty chứng khoán;
  • Cá nhân liên quan đến cổ đông, thành viên góp vốn nói trên sở hữu tối đa 5% vốn điều lệ của công ty chứng khoán khác;
  • Tùy vào cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân hay tổ chức mà cần lưu ý thêm: 

- Nếu là cá nhân thì không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;

- Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, được phép hoạt động, có lãi 2 năm liên tục liền trước năm xin cấp giấy phép và có ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần báo cáo tài chính của năm trước liền kề.

➧ Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn

  • Tối thiểu 2 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức;
  • Tối thiểu 65% vốn điều lệ tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức;
  • Nếu công ty chứng khoán thuộc loại hình công ty TNHH 1 thành viên thì chủ sở hữu công ty chứng khoán phải thuộc 1 trong 3 trường hợp sau: doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, tổ chức nước ngoài.

➧ Điều kiện về cơ sở vật chất của công ty chứng khoán

  • Có trụ sở cố định, đảm bảo cho việc kinh doanh chứng khoán;
  • Trang thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phải phù hợp với các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

➧ Điều kiện về nhân sự

  • Tối thiểu 1 chuyên viên kiểm soát tuân thủ;
  • Tối thiểu 3 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán ứng với từng nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
  • Tổng giám đốc (giám đốc) đảm bảo các điều kiện sau:

- Có chứng chỉ quản lý quỹ hoặc phân tích tài chính;

- Không đang trong thời gian thi hành án, bị cấm hành nghề hoặc bị xử phạt hành chính trong vòng 6 tháng gần nhất đối với lĩnh vực chứng khoán nói chung;

- Tối thiểu 2 năm kinh nghiệm các công ty tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm đối với phòng nghiệp vụ hoặc lĩnh vực bất kỳ đối với phòng tài chính, kế toán, đầu tư.

➧ Điều kiện về vốn pháp định

Tùy vào nghiệp vụ kinh doanh của công ty đầu tư chứng khoán mà quy định về mức vốn pháp định sẽ khác nhau, cụ thể: 

Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán Mức vốn pháp định
Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán 100 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng

Lưu ý:

Nếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và toàn bộ tài sản phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát, thì công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có thể chủ động chọn lựa 1 trong 2: ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tự quản lý.

➧ Điều kiện về các loại giấy phép liên quan

Như đã chia sẻ, công ty chứng khoán có 4 nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và nguyên tắc cấp phép thực hiện nghiệp vụ được quy định tại Luật Chứng khoán 2019 như sau:

  • Để được cấp giấy phép tự doanh chứng khoán thì phải được cấp giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán;
  • Để được cấp giấy phép bảo lãnh phát hành chứng khoán thì phải được cấp giấy phép tự doanh chứng khoán.

4. Mã ngành nghề kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật. 

Mã ngành 66120 được sử dụng làm mã ngành kinh doanh chính và có thể sử dụng bất kỳ mã ngành nào trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam làm mã ngành bổ sung.

Trong ngành hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm sẽ bao gồm các hoạt động khác nhau, được phân cấp cụ thể và tương ứng với các hoạt động đó sẽ có các mã ngành khác nhau theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Theo đó, Nhóm ngành Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán sẽ có mã ngành là: 6612 - 66120.

Nhóm ngành Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán bao gồm các hoạt động:

- Giao dịch trong thị trường tài chính thay mặt người khác (môi giới cổ phiếu) và các hoạt động liên quan;

- Môi giới chứng khoán;

- Môi giới hợp đồng hàng hóa;

- Hoạt động của cục giao dịch...

Loại trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài khoản riêng được phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu).

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Mã ngành nghề kinh doanh chứng khoán ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. Ngoài  ra khách hàng có thể tham khảo nhiều mã ngành nghề kinh doanh khác tại đây

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo