Những rủi ro khi góp vốn đầu tư kinh doanh nào cần phải biết?

Với nền kinh tế xã hội phát triển như ngày nay thì việc đầu tư kinh doanh và đặc việc là sự hợp tác đầu tư của các nhà đầu tư để phát triển doanh nghiệp của mình. Khi triển khai ý tưởng kinh doanh, các doanh nhân khởi nghiệp thường tập trung vào thị trường và doanh số.

Nhưng để doanh nghiệp (DN) khởi nghiệp có những bước đi vững chắc, hạn chế rủi ro, sẵn sàng cho khả năng huy động vốn đầu tư, góp vốn kinh doanh để cùng hợp tác làm ăn không còn lạ lẫm hiện nay. Nhưng việc này cũng có nhiều vấn đề rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hợp tác.

Để tìm hiểu thêm về những rủi ro khi góp vốn đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp thì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC nhé.

Những Rủi Ro Khi Góp Vốn đầu Tư Kinh Doanh Nào Cần Phải Biết

Rủi ro khi góp vốn đầu tư kinh doanh

1. Góp vốn kinh doanh là gì?

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. Khi góp vốn vào doanh nghiệp thì người góp vốn trở thành một trong những chủ sở hữu của doanh nghiệp.

>>>>>>Mời các bạn đọc thêm bài viết Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại đây để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.” (Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020).

Ta có thể hiểu Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, trong đó quy định trách nhiệm và kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới.

Để có thể đầu tư một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao nhất cho nhà đầu tư thì việc quan trọng đầu tiên các nhà đầu tư phải làm đó là lựa chọn hình thức đầu tư. Theo Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong bốn hình thức đầu tư.

Trong đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là hình thức được sử dụng phổ biến nhất.

3. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

Chúng tôi gồm có:

1. Công ty  ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………......

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: …………………………………………………..……..;

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………...….

Điện thoại:  …………………………………………………………………………………………………...……

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...……...

2. Công ty ……………..…………………………………….……………………. (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………......

GCNĐKKD số: ……………………………….….…..…….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: …………………………………………………..……..;

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………...….

Điện thoại:  …………………………………………………………………………………………………...……

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………………....

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...……....

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………………………………..

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm  ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………………………………………………………..………..

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với  Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………………………………..

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

- Tiền mua phế liệu:

- Lương nhân viên:

- Chi phí điện, nước:

- Khấu hao tài sản:

- Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

- Chi phí khác...

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… - Chức vụ: ……………………..

Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… - Chức vụ: ……………………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………………………………………………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………..……………………………….

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng …………………………………………...% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào  có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)                                              (Ký, họ tên)

4. Rủi ro khi góp vốn hợp tác kinh doanh là gì?

Mặc dù là loại hợp đồng khá phổ biến trong đầu tư, hợp tác, nhưng hợp đồng hợp tác kinh doanh tồn tại những rủi ro cho các chủ đầu tư khi thực hiện hợp đồng này. Qua các nghiên cứu, có thể thấy rủi ro trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những rủi ro sau:

(1) Do không tạo thành một pháp nhân mới, không cùng một tổ chức, nên các bên sẽ phải họp, phân công một bên đứng ra làm đại diện để điều hành quản lý hoạt động chung của doanh nghiệp.

Việc này vô tình đưa tới quyền hạn của một bên có thể lấn át bên kia, khi có mâu thuẫn rất có thể dẫn tới hành vi tiêu cực hoặc những hiểu nhầm không đáng có cho bên kia. Bên còn lại thì không hoàn toàn đồng ý hoặc nhìn nhận bên điều hành bằng con mắt nghi ngờ từ đó dẫn tới phát sinh tranh chấp. 

Bên cạnh đó, vì không thành lập một tổ chức kinh tế nên hai bên sẽ không có con dấu chung. Khi đó hai bên phải tiền hành thoả thuận sử dụng con dấu của một bên để phục vụ hoạt động đầu tư kinh doanh. Điều này cũng tiềm ẩn rủi ro rất cao, dễ tranh chấp.

(2) Quyền thỏa thuận của các bên rất cao vì pháp luật cho phép, tuy nhiên nếu các bên không quy định về cơ chế vận hành, điều hành, quản lý, cơ chế về hạch toán về tài chính…một cách rõ ràng đầy đủ chi tiết.

Thì khi có tranh chấp phát sinh sẽ không có cơ chế pháp lý để điều chỉnh hoặc giải quyết. Dẫn tới việc các bên lúng túng, dùng tình cảm giải quyết với nhau thành ra câu chuyện càng khó xử lý và dẫn tới mâu thuẫn lớn hơn thậm chí dãn tới giải thể, kiện tụng.

(3) Vì bản chất hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hoạt động chung của hai bên nhằm tạo ra tài sản, tạo ra lợi nhuận như vậy lợi nhuận tạo ra sẽ thuộc sở hữu chung của hai bên, trách nhiệm phát sinh cũng là trách nhiệm của hai bên.

Vậy khi thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm với bên thứ 3 thì ai sẽ là người thực hiện và cái phần nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên thứ 3 như thế nào thì lại không thể hiện rõ, nếu một trong các bên từ chối thực hiện nghĩa vụ, thự hiện không đầy đủ trách nhiệm của mình đối với bên thứ 3 thì cơ chế pháp luật xử lý vấn đề này là rất khó.

5. Những vấn đề phát sinh rủi ro khi góp vốn kinh doanh

Góp vốn kinh doanh liên quan đến quyền lợi riêng và chung của mỗi đối tác. Nên việc này sẽ có thể phát sinh nhiều vấn đề phức tạp. Có nhiều thức góp vốn và mỗi hình thức có nhiều rủi ro khác nhau:

*Hình thức hùn vốn bán hàng

Những vấn đề thường hay phát sinh là:

  • Vì tin tưởng bạn bè, người thân nên không coi trọng, làm rõ các điều kiện ràng buộc.
  • Không làm rõ trách nhiệm, phân chia công việc rõ ràng ngay từ đầu. Như việc ai nắm giữ giữ nguồn vốn chung? Ai chịu trách nhiệm ghi chép, cân đối các khoản thu chi trong quá trình kinh doanh? Ai quản lý nhân viên?

Từ đó dẫn đến nhiều hệ luỵ xấu. Các bên tham gia góp vốn sẽ dễ xảy ra cãi vã, đùn đẩy trách nhiệm khi có khó khăn và tranh giành quyền lợi về phía mình.

Để tránh xảy ra có vấn đề trên thì nhất thiết phải lập hợp đồng giấy trắng mực đen ngay từ đầu. Trong các hợp đồng phải phân rõ ràng công việc và trách nhiệm của các bên. Trong quá trình kinh doanh, nếu có khó khăn phát sinh thì cần bàn bạc, hỏi ý kiến nhau để đưa ra giải pháp cuối cùng.

* Hình thức khoán trắng vốn

Hình thức này phổ biến với những người có tiền nhưng không có kinh nghiệm kinh doanh. Thế là họ góp vốn với người có kinh nghiệm và thỏa thuận chia lợi nhuận. Đây cũng được xem là uỷ thác đầu tư. Điều này đem lại nhiều rủi ro như:

  • Người kinh doanh không đủ nghiệp vụ chuyên môn. Bạn sẽ không đảm bảo được rằng người sử dụng vốn của bạn hiệu quả và đem lại lợi nhuận.
  • Đây không phải là hợp đồng kinh tế thật sự. Vi khi giao vốn, hai bên chỉ thỏa thuận riêng với nhau. Do đó, bạn sẽ không được pháp luật bảo hộ.
  • Bạn sẽ có khả năng bị chiếm đoạt vốn. Vì bạn không có kinh nghiệm kinh doanh và không am hiểu nghiệp vụ chuyên môn.
  • Yếu tố bên ngoài như thị trường chuyển biến xấu và người cầm vốn không thể ứng phó. Việc kinh doanh thất bại, nguồn vốn của bạn cũng mất đi vô ích.

* Hình thức góp vốn vào công ty cổ phần

Hình thức góp vốn để lập công ty cổ phần rất phổ biến đối với  sự những người có nguồn vốn và “máu” kinh doanh lớn. Việc góp vốn kinh doanh theo hình thức này có những ưu điểm như:

  • Người góp vốn được đảm bảo về tư cách pháp nhân.
  • Bạn vẫn có thể tham gia vì có nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn nên với số vốn nhỏ. Các rủi ro sẽ được các thành viên cùng chia sẻ.
  • Là cổ đông, bạn có thể chuyển nhượng vốn dễ dàng, bán cổ phiếu tự do. Đây là ưu điểm mà bạn không tìm thấy ở công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên.

* Tổ chức quản lý của công ty cổ phần rất phức tạp. Sẽ có những vấn đề sẽ phát sinh như:

  • Cổ đông có nhiều người bạn không quen biết, dẫn đến sự phân chia thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau tranh lợi ích.
  • Công ty cổ phần phải chấp hành các chế độ kiểm tra và báo cáo chặt chẽ về tài chính, kế toán.
  • Nhiều cổ đông chỉ lo lãi cổ phần hàng năm mà không quan tâm đến công việc của công ty. Nên hoạt động của công ty sẽ không hiệu quả.
  • Bạn cũng không chắc chắn được ban lãnh đạo có thể đem lại lợi nhuận cho mình bao nhiêu. Vì họ có thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lợi tức cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân.

6. Làm thế nào để tránh những rủi ro khi góp vốn kinh doanh

Để giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra khi cùng góp vốn kinh doanh, bạn cần:

  • Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh chi tiết, rõ ràng.
  • Cẩn thận và thấu đáo khi chọn người để hợp tác kinh doanh
  • Phải có hợp đồng rõ ràng chi tiết với đầy đủ các điều lệ.
  • Phân chia công việc và trách nhiệm của các bên tham gia.
  • Rõ ràng trong cách phân chia lãi lỗ.

7. Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp tác kinh doanh của ACC

  • Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức cho khách hàng. Công ty chúng tôi đã cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc nên ngoài việc chuyên viên được đào tạo về chuyên môn thì còn có rất nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước ở tất cả các tỉnh/thành.
  • Do đó, khi làm việc với chúng tôi, bạn sẽ nhận được tất cả các thông tin và dịch vụ mình cần một cách nhanh nhất.
  • Tránh được rủi ro vi phạm thủ tục hành chính (Quý doanh nghiệp sẽ được tư vấn các thủ tục cũng như thực thi các thủ tục đúng quy định và thời hạn).
  • Được tư vấn về cách đặt tên doanh nghiệp chuyên nghiệp và đúng quy định.
  • Hướng dẫn chọn Loại hình doanh nghiệp chuẩn mực và thuận lợi cho quá trình hoạt động về sau.
  • Tư vấn mức vốn điều lệ phù hợp để vừa đúng quy định vừa nâng cao giá trị của doanh nghiệp
  • Hỗ trợ chọn nghành nghề kinh doanh đúng quy định (Kinh doanh nghành nghề không đúng đăng ký hoặc không đăng ký sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật, quý doanh nghiệp cần chọn ngành cho đúng khi đăng ký)
  • Tư vấn chiến lược marketing cho doanh nghiệp. (ACC có bộ máy marketing hơn 20 năm kinh nghiệm, tư vấn cho bạn về website, thương hiệu… miễn phí)

8. Câu hỏi thường gặp

Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

Góp vốn bằng tiền mặt

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ

Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuật

Tài sản góp vốn là gì?

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Góp vốn bằng tiền mặt là gì?

Tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành (khoản 1 Điều 3 Nghị định 222/2013/NĐ-CP). Theo đó, cá nhân có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng hình thức thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán qua tài khoản ngân hàng.

Hợp đồng góp vốn thông dụng bao gồm những loại nào?

  1. Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp
  2. Hợp đồng góp vốn mua đất
  3. Hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC)
  4. Hợp đồng góp vốn trong giao dịch dân sự

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo