Ngày 19 tháng 05 năm 2014 Bộ Tài Nguyên Môi Trường đã ban hành Thông tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về bản đồ địa chính. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
1. Mục lục Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Từ ngữ viết tắt
Chương II LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Điều 5. Cơ sở toán học
Điều 6. Lựa chọn tỷ lệ và phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất
Điều 7. Độ chính xác bản đồ địa chính
Điều 8. Nội dung bản đồ địa chính
Điều 9. Lưới địa chính
Điều 10. Lưới khống chế đo vẽ
Điều 11. Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
Điều 12. Đo vẽ chi tiết
Điều 13. Kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo đạc
Điều 14. Quy định ghi sổ đo
Điều 15. Tiếp biên và xử lý tiếp biên
Điều 16. Biên tập bản đồ địa chính, tính diện tích
Điều 17. Đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính
Điều 18. Trích đo địa chính
Điều 19. Ký hiệu bản đồ địa chính
Điều 20. Sổ mục kê đất đai
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Điều 21. Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc bản đồ địa chính (Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/09/2021)
Điều 22. Quy định giám sát, kiểm tra, nghiệm thu, xác nhận sản phẩm
Điều 23. Đóng gói, giao nộp sản phẩm
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
Điều 25. Hiệu lực thi hành
Điều 26. Tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 01 KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính (Mục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/12/2017)
2. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính biên tập in lại (Mục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/12/2017)
PHỤ LỤC SỐ 02 KINH TUYẾN TRỤC THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
PHỤ LỤC SỐ 03 SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 04 BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 05 THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHÔN MÓC, XÂY TƯỜNG VÂY BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 06 QUY CÁCH MỐC, TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 07 GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 08 BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 09 BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 10 MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
PHỤ LỤC SỐ 12 PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
PHỤ LỤC SỐ 13 MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 14 BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 15 MẪU SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
PHỤ LỤC SỐ 16 BẢNG TỔNG HỢP SỐ THỬA, DIỆN TÍCH, SỔ CHỦ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT THEO HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC LẬP ...
PHỤ LỤC SỐ 17 BIÊN BẢN BÀN GIAO SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
PHỤ LỤC SỐ 18 BẢNG PHÂN LỚP, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
2. Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính được quy định như sau:
STT |
Loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23. |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
PHỤ LỤC SỐ 02
KINH TUYẾN TRỤC
THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
1 |
Lai Châu |
103°00' |
33 |
Tiền Giang |
105°45' |
2 |
Điện Biên |
103°00' |
34 |
Bến Tre |
105°45' |
3 |
Sơn La |
104°00' |
35 |
TP. Hải Phòng |
105°45' |
4 |
Kiên Giang |
104°30' |
36 |
TP. Hồ Chí Minh |
105°45' |
5 |
Cà Mau |
104°30' |
37 |
Bình Dương |
105°45' |
6 |
Lào Cai |
104°45' |
38 |
Tuyên Quang |
106°00' |
7 |
Yên Bái |
104°45' |
39 |
Hòa Bình |
106°00' |
8 |
Nghệ An |
104°45' |
40 |
Quảng Bình |
106°00' |
9 |
Phú Thọ |
104°45' |
41 |
Quảng Trị |
106°15' |
10 |
An Giang |
104°45' |
42 |
Bình Phước |
106°15' |
11 |
Thanh Hóa |
105°00' |
43 |
Bắc Cạn |
106°30' |
12 |
Vĩnh Phúc |
105°00' |
44 |
Thái Nguyên |
106°30' |
13 |
Đồng Tháp |
105°00' |
45 |
Bắc Giang |
107°00' |
14 |
TP. Cần Thơ |
105°00' |
46 |
Thừa Thiên - Huế |
107°00' |
15 |
Bạc Liêu |
105°00' |
47 |
Lạng Sơn |
107°15' |
16 |
Hậu Giang |
105°00' |
48 |
Kon Tum |
107°30' |
17 |
TP. Hà Nội |
105°00' |
49 |
Quảng Ninh |
107°45' |
18 |
Ninh Bình |
105°00' |
50 |
Đồng Nai |
107°45' |
19 |
Hà Nam |
105°00' |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
107°45' |
20 |
Hà Giang |
105°30' |
52 |
Quảng Nam |
107°45' |
21 |
Hải Dương |
105°30' |
53 |
Lâm Đồng |
107°45' |
22 |
Hà Tĩnh |
105°30' |
54 |
TP. Đà Nẵng |
107°45' |
23 |
Bắc Ninh |
105°30' |
55 |
Quảng Ngãi |
108°00' |
24 |
Hưng Yên |
105°30' |
56 |
Ninh Thuận |
108°15' |
25 |
Thái Bình |
105°30' |
57 |
Khánh Hòa |
108°15' |
26 |
Nam Định |
105°30' |
58 |
Bình Định |
108°15' |
27 |
Tây Ninh |
105°30' |
59 |
Đắk Lắk |
108°30' |
28 |
Vĩnh Long |
105°30' |
60 |
Đắc Nông |
108°30' |
29 |
Sóc Trăng |
105°30' |
61 |
Phú Yên |
108°30' |
30 |
Trà Vinh |
105°30' |
62 |
Gia Lai |
108°30' |
31 |
Cao Bằng |
105°45' |
63 |
Bình Thuận |
108°30' |
32 |
Long An |
105°45' |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000, tỷ lệ 1:5000 có số hiệu tương ứng là 10 - 728 494, 725 497
Ghi chú:
- Trục tọa độ X tính từ Xích đạo (0 Km)
- Trục tọa độ Y có giá trị 500 km trùng với kinh tuyến trục của tỉnh
- Ranh giới hành chính của tỉnh |
|
2. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 có số hiệu là 725 500 - 6
3. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 có số hiệu là 725 500 - 6 - d
4. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 có số hiệu là 725 500 - 6 - (11)
5. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 có số hiệu là 725 500 - 6 - 25
3. Một số lưu ý
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/07/2014.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT hiện nay vẫn còn hiệu lực.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 05/12/2017 và Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/09/2021
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận