Các lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam đang được đẩy mạnh,góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam. Bài viết dưới đây của ACC là thông tin về Các lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2024. Kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

images-content-phap-ly-30-1

Các lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2024

I. Lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài

images-content-phap-ly-32-1

1. Về hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020, các hình thức đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư có thể lựa chọn bao gồm:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.  
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài.
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó.
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

2. Về việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư

Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.
  • Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.
  • Có tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài. Cụ thể, nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư nêu trên theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

3. Về việc chuyển lợi nhuận về nước

Căn cứ theo Điều 68 Luật Đầu tư 2020 quy định về việc chuyển lợi nhuận về nước như sau:

  • Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi tắt là báo cáo quyết toán thuế), nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam. Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận ở nước ngoài để tái đầu tư theo Điều 67 Luật Đầu tư 2020.
  • Trong thời hạn nêu trên mà nhà đầu tư không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì nhà đầu tư thực hiện như sau:
    • Nhà đầu tư thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông báo thực hiện trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế).
    • Sau khi thông báo, nhà đầu tư được kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận về Việt Nam nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế.
  • Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện các quy định nêu trên, thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

<<< Xem thêm: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài >>>

II. Những lưu ý quan trọng về hoạt động đầu tư nước ngoài năm 2024

Ngoài những lưu ý nêu trên, quý khách hàng quan tâm đến hoạt động đầu tư nước ngoài xem thêm các bài viết sau đây:

1. Các nguyên tắc và hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

  • Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật Đầu tư 2020, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Theo Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Lưu ý: Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn bởi Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP 

2. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Căn cứ Điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đầu tư 2020, quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư thực hiện cụ thể như sau:

  • Thẩm quyền của Quốc hội: Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
    • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
    • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
  • Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Trừ những dự án đầu tư tại Mục 1.1, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
    • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
    • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên tại mục này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Lưu ý: Các dự án đầu tư không thuộc Mục 1, không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

3. Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2024

  • Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Hiện nay, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đáp ứng 05 điều kiện được quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

(1) Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.

(2) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.

(3) Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

(4) Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

(5) Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Theo Điều 61 Luật Đầu tư 2020 quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

(i) Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

(ii) Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp (i) nêu trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;

- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Nếu khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ tại mục (ii), Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam.
  • Thay đổi hình thức đầu tư.
  • Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư.
  • Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư.
  • Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
  • Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp:
    • Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký.
    • Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

Lưu ý: Khi thay đổi các nội dung khác với trường hợp nêu trên thì nhà đầu tư không cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư 2020).

5. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2024

Theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Đầu tư 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:

(1) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

(2) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

(3) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

(4) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

(5) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

(6) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

(7) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.

images-content-phap-ly-2023-12-18t180352142

III. Một số câu hỏi thường gặp

1. Tại sao cần nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường đầu tư phù hợp?

Nghiên cứu thị trường, lựa chọn thị trường đầu tư phù hợp là bước quan trọng đầu tiên trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Điều này giúp nhà đầu tư xác định được tiềm năng của thị trường, đánh giá được khả năng thành công của dự án đầu tư.

2. Tại sao cần nghiên cứu pháp luật, chính sách của nước tiếp nhận đầu tư?

Nghiên cứu pháp luật, chính sách của nước tiếp nhận đầu tư giúp nhà đầu tư nắm được các quy định, điều kiện đầu tư của nước đó. Điều này giúp nhà đầu tư tránh được các rủi ro pháp lý, đảm bảo dự án đầu tư được thực hiện đúng quy định.

3. Tại sao cần xây dựng kế hoạch đầu tư rõ ràng, chi tiết?

Xây dựng kế hoạch đầu tư rõ ràng, chi tiết giúp nhà đầu tư định hướng được mục tiêu, nội dung, tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Điều này giúp nhà đầu tư quản lý dự án hiệu quả, đảm bảo dự án đầu tư thành công.

Kết luận

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển. Với sự hỗ trợ của Chính phủ và sự nỗ lực của các doanh nghiệp, hoạt động này sẽ tiếp tục được đẩy mạnh trong thời gian tới, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

IV. Dịch vụ của ACC liên quan đến doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. ACC sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài bao những nội dung cụ thể như:

Tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm:

  • Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
  • Tư vấn về điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài.
  • Tư vấn các bước thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.

Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán,... ngoài ra đồng hành pháp lý cùng khách hàng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, cung cấp các dịch vụ pháp lý trong quá trình điều hành hoạt động doanh nghiệp.

Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:

  • Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.
  • Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp. 

Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền. 

✅ Dịch vụ:

⭕Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

>> Xem thêm bài viết sau đây để biết thêm thông tin chi tiết về việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: Những hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Mới 2023).

Trên đây là toàn bộ nội dung về Các lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2024 do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo