Quy định về lương giám đốc công ty TNHH 1 thành viên [2024]

Công ty TNHH là một trong những loại hình công ty phổ biến và được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn làm loại hình cho công ty mình. Công ty TNHH gồm 2 loại hình là công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại hình công ty TNHH một thành viên ACC mời bạn tham khảo bài viết Quy định về lương giám đốc công ty TNHH 1 thành viên.Luong Giam Doc Cong Ty Tnhh 1 Thanh Vien

Lương giám đốc công ty TNHH 1 thành viên [2023]

1. Lương giám đốc công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Lương giám đốc công ty TNHH 1 thành viên là tài khoản mà người sử dụng lao động (chủ sở hữu công ty) trả lương cho người lao động (giám đốc) để thực hiện công việc, bao gồm cấp lương theo công việc hoặc chức danh , phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Quy định về lương giám đốc công ty TNHH MTV

141

2.1 Đối với thuế Thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 90 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 quy định về tiền lương như sau:

“1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.

Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.”

Tại điểm a, d, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền…

d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.”

Căn cứ vào quy định trên thì:

- Nếu như giám đốc này là giám đốc thuê (dưới dạng HĐLĐ, không phải chủ sở hữu doanh nghiệp) thì tiền lương này là thu nhập chịu thuế TNCN.

- Nhưng nếu giám đốc này là chủ sở hữu của công ty TNHH thì tiền lương người này nhận được "do người này chi trả cho chính mình", không phù hợp với nguyên tắc xác định "tiền lương". Do đó không chịu thuế TNCN.

>>> Tham khảo thêm bài viết để cập nhật thêm thông tin https://accgroup.vn/quyet-dinh-luong-giam-doc-cong-ty -tnhh

2.2 Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ vào điểm 2.6, khoản 2, điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các khoản không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.”

3. Tiền lương của giám đốc công ty TNHH 1 thành viên có tính chi phí được trừ cho doanh nghiệp không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

[...]2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

[...] 2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

[...] d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. [...]"

Như vậy, nếu như giám đốc này đồng thời là chủ công ty TNHH 1 thành viên thì chi phí tiền lương không được tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp.

Nếu là giám đốc do công ty TNHH 1 thành viên thuê - (dạng hợp đồng lao động) thì vẫn tính chi phí như chi phí lương bình thường của lao động.

4. Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH tại Công ty Luật ACC

156-3

 Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:

  • Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
  • Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
  • Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
  • Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
  • Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia

Xem ngay thủ tục thành lập công ty tnhh trọn gói tại ACC 

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên cấp lương được trả như thế nào?

Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên được trả lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên cấp lương phải được trả đầy đủ và đúng hạn.

5.2 Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên cấp lương được biên soạn như thế nào?

Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên cấp lương phải được ghi rõ trong bảng lương và được cập nhật thường xuyên.

5.3 Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm quy định về tiền lương của giám đốc công ty không?

Có, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên đã bị xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm quy định về tiền lương của giám đốc công ty. Mức độ phạt có thể được quy định tại Nghị định số 12/2022/ND-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ định quy xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, Bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam Nam đi làm việc ở nước ngoài hợp đồng.

 

Trên đây là bài viết Quy định về chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên [2024]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo