Mức phạt đối với lỗi dừng xe ô to nơi có biển cấm đỗ

Việc tuân thủ luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người tham gia giao thông. Một trong những quy định quan trọng là cấm dừng xe ô tô nơi có biển báo cấm đỗ. Việc vi phạm quy định này có thể dẫn đến nguy cơ tai nạn giao thông và gây mất trật tự đô thị. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về mức phạt đối với lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ.

Mức phạt đối với lỗi dừng xe ô to nơi có biển cấm đỗ

Mức phạt đối với lỗi dừng xe ô to nơi có biển cấm đỗ

1. Quy định pháp luật về dừng xe và đỗ xe

Quy định dừng xe, đỗ xe trên đường bộ

- Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

- Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình;

- Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó;

- Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết;

- Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn;

- Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái;

-  Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.

Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:

- Bên trái đường một chiều;

- Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;

- Trên cầu, gầm cầu vượt;

- Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;

- Nơi dừng của xe buýt;

- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;

- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;

- Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

- Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Quy định dừng xe, đỗ xe trên đường phố

Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại mục (2.1) và các quy định sau đây:

- Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.

- Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.

Quy định dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc

- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định;

- Trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.

(Khoản 3 Điều 26 Luật Giao thông đường bộ 2008)

Quy định dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ

Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

(Khoản 2 Điều 27 Luật Giao thông đường bộ 2008)

2. Mức phạt đối với lỗi dừng xe ô to nơi có biển cấm đỗ

Lỗi đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ phạt bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào lỗi áp dụng với từng hành vi cụ thể của từng phương tiện giao thông.

Thứ nhất: Đối với ô tô dừng, đỗ xe sai quy định.

- Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi sau:

+ Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu béo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

+ Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi:

+ Ô tô dừng, đỗ trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; 

+ Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

+ Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không đảm bảo an toàn;

+ Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25m;

+ Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe;

+ Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;

+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển "Cấm dừng xe và đỗ xe".

- Phạt tiền từ 800.000 - 1 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

+ Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

+ Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức của bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

+ Đỗ xe: Không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển "Cấm đỗ xe" hoặc biển "Cấm dừng xe và đỗ xe".

- Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về: 

+  Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

+ Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; dừng xe; đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

- Phạt tiền từ 10 - 12 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt ở mức cao nhất là 10 - 12 triệu đồng.

Thứ hai: Đối với xe máy dừng đỗ xe sai quy định.

- Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng đối với xe máy vi phạm các lỗi dừng đỗ xe sai quy định:

+ Dừng xe, đỗ xe trên đường xe chạy ở đoạn  đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;

+ Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

+ Dừng xe nơi có biển "Cấm dừng xe và đỗ xe"; đỗ xe tại nơi có biển "cấm đỗ xe" hoặc biển "cấm dừng xe và đỗ xe";

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng đối với xe máy có lỗi vi phạm về việc xe máy dừng xe, đỗ xe trên cầu

- Phạt tiền từ 600.000 - 01 triệu đồng, mức phạt này áp dụng đối với xe máy dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

- Phạt tiền từ 04 - 05 triệu đồng, trường hợp xe máy dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

3. Nguyên tắc dừng đỗ xe đúng theo quy định

Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải thực hiện quy định sau đây:

- Bật tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.

- Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.

- Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó.

- Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết.

- Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn.

- Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái.

- Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.

Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:

- Bên trái đường một chiều.

- Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.

- Trên cầu, gầm cầu vượt.

- Song song với một xe khác đang dừng, đỗ.

- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau.

- Nơi dừng của xe buýt.

- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.

- Trong phạm vi an toàn của đường sắt.

- Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Nếu vi phạm, người tham gia giao thông có thể bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng theo quy định tại NĐ 46/2016/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 1/8/2016.

4. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Làm thế nào để kiểm tra xem mình có bị phạt vì lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ hay không?

Bạn có thể kiểm tra xem mình có bị phạt vì lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ hay không bằng một số cách sau:

  • Kiểm tra thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về giao thông vận tải:nhập biển số xe và mã số thuế để kiểm tra thông tin về các vi phạm hành chính.
  • Liên hệ trực tiếp với cơ quan cảnh sát giao thông: Bạn có thể đến trực tiếp trụ sở của cơ quan cảnh sát giao thông đã ra quyết định xử phạt để hỏi thông tin về việc vi phạm.
  • Gọi điện đến tổng đài của cơ quan cảnh sát giao thông: Bạn có thể gọi điện đến tổng đài 113 để hỏi thông tin về việc vi phạm.

Câu hỏi 2: Khi nào thì được phép dừng xe nơi có biển cấm đỗ?

Có một số trường hợp được phép dừng xe nơi có biển cấm đỗ, bao gồm:

Xe ưu tiên: Xe ưu tiên khi đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, chữa cháy, cứu hộ… được phép dừng xe tại nơi có biển báo cấm.
Xe phục vụ công tác thi công, sửa chữa đường bộ: Xe phục vụ công tác thi công, sửa chữa đường bộ được phép dừng xe tại nơi có biển báo cấm trong thời gian thi công, sửa chữa.
Xe buýt: Xe buýt được phép dừng xe tại nơi có biển báo cấm để đón, trả khách.

Câu hỏi 3: Tôi có thể nộp phạt lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ ở đâu?

Bạn có thể nộp phạt lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ tại một số địa điểm sau:

Tại trụ sở của cơ quan cảnh sát giao thông đã ra quyết định xử phạt.
Tại các điểm bưu điện có ủy quyền thu tiền phạt vi phạm hành chính.
Thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về giao thông vận tải.

Hiểu rõ mức phạt đối với lỗi dừng xe ô tô nơi có biển cấm đỗ và tuân thủ luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người lái xe. Việc tuân thủ luật giao thông sẽ góp phần đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người tham gia giao thông khác. Công ty Luật ACC xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo