Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 32

Ngày 14 tháng 3 năm 2011 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 32/2011/TT-BTC Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:

Thong Tu 32 2011 Tt Btc

Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 32

Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC quy định về Ký hiệu hóa đơn điện tử như sau: Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC bao gồm một số nội dung như sau:

1. Ký hiệu hóa đơn điện tử

Ký hiệu hóa đơn: ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.

o   2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.

Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;

o   3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn và hình thức hóa đơn.

Năm thông báo phát hành hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành;

Ký hiệu của hình thức hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

E: Hóa đơn điện tử,

T: Hóa đơn tự in,

P: Hóa đơn đặt in;

- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ:

AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn phát hành năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;

AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn phát hành năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;

AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn phát hành năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.

Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).

Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:

01AA/11P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, phát hành năm 2011;

03AB/12P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, phát hành năm 2012;

(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC)

2. Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh, thành phố Tỉnh, thành phố
01 Hà Nội 34 Bình Thuận
02 Hải Phòng 35 Vũng Tàu
03 Hồ Chí Minh 36 Đồng Nai
04 Đà Nẵng 37 Bình Dương
06 Nam Định 38 Bình Phước
07 Hà Nam 39 Tây Ninh
08 Hải Dương 40 Quảng Nam
09 Hưng Yên 41 Bình Định
10 Thái Bình 42 Khánh Hoà
11 Long An 43 Quảng Ngãi
12 Tiền Giang 44 Phú Yên
13 Bến Tre 45 Ninh Thuận
14 Đồng Tháp 46 Thái Nguyên
15 Vĩnh Long 47 Bắc Kạn
16 An Giang 48 Cao Bằng
17 Kiên Giang 49 Lạng Sơn
18 Cần Thơ 50 Tuyên Quang
19 Bạc Liêu 51 Hà Giang
20 Cà Mau 52 Yên Bái
21 Trà Vinh 53 Lào Cai
22 Sóc Trăng 54 Hoà Bình
23 Bắc Ninh 55 Sơn La
24 Bắc Giang 56 Điện Biên
25 Vĩnh Phúc 57 Quảng Ninh
26 Phú Thọ 58 Lâm Đồng
27 Ninh Bình 59 Gia Lai
28 Thanh Hóa 60 Đắk Lắk
29 Nghệ An 61 Kon Tum
30 Hà Tĩnh 62 Lai Châu
31 Quảng Bình 63 Hậu Giang
32 Quảng Trị 64 Đắk Nông
33 Thừa Thiên - Huế

3. Ký hiệu mẫu số hóa đơn

Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự

  • 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn
  • Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
  • 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
  • 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
  • 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:

Loại hóa đơn Mẫu số
1- Hóa đơn giá trị gia tăng.

2- Hóa đơn bán hàng.

3- Hóa đơn xuất khẩu.

4- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).

5- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;

+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.

01GTKT

02GTTT

06HDXK

07KPTQ

 

 

03XKNB

04HGDL

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.

Cụ thể:

  • Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
  • Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng

 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 32 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo