Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan là một trong những công đoạn quan trọng nhất trong quản lý rủi ro tuân thủ hải quan, nhất là đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất, xuất khẩu, chế xuất. Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo tính thống nhất, hợp pháp và chính xác trong báo cáo quyết toán hải quản. Từ đó tránh xảy ra sai sót có thể bị phạt hành chính.

Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

1. Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan là gì?

Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan là hoạt động của cơ quan hải quan nhằm đánh giá tính chính xác, hợp lý của báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa gia công, chế xuất của các tổ chức, cá nhân.

Tại sao cần kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan?

Việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan nhằm đảm bảo tính chính xác, trung thực của báo cáo và giúp cơ quan hải quan thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan. Cụ thể, việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan có những ý nghĩa sau:

  • Kiểm soát việc thực hiện chế độ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Báo cáo quyết toán hải quan là một trong những căn cứ để cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Qua việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan, cơ quan hải quan có thể phát hiện các sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.
  • Kiểm soát việc sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu. Báo cáo quyết toán hải quan là căn cứ để cơ quan hải quan kiểm soát việc sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo đúng mục đích, quy định của pháp luật. Qua việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan, cơ quan hải quan có thể phát hiện các trường hợp doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu không đúng mục đích, quy định, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.
  • Kiểm soát việc hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu. Báo cáo quyết toán hải quan là căn cứ để cơ quan hải quan kiểm soát việc hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu. Qua việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan, cơ quan hải quan có thể phát hiện các trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.
  • Phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Thông qua việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan, cơ quan hải quan có thể phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, như buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế,... Từ đó, cơ quan hải quan có thể xử lý kịp thời các hành vi vi phạm này, góp phần bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

2. Quy định về kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

Đối tượng cần kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất thuộc diện nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu.

Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán

  • Báo cáo quyết toán của tổ chức, cá nhân nộp lần đầu;
  • Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với Hệ thống của cơ quan hải quan;
  • Kiểm tra sau khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế;
  • Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân.

Trường hợp tại thời điểm kiểm tra báo cáo quyết toán phát sinh việc kiểm tra trước khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế, Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán kết hợp kiểm tra hoàn thuế, không thu thuế

Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế (đối với trường hợp kết hợp kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế), báo cáo quyết toán, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập kho, xuất kho và các chứng từ khác người khai hải quan phải lưu theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;

b) Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ liên quan đến việc xây dựng định mức;

c) Kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm xuất khẩu với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu;

d) Trường hợp qua kiểm tra các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này mà cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở kết luận thì thực hiện:

d.1) Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

d.2) Kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn trong kho;

d.3) Kiểm tra số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu.

Thẩm quyền quyết định kiểm tra

Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý tổ chức thực hiện việc kiểm tra.

Thời gian kiểm tra

Việc kiểm tra được thực hiện không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sở của tổ chức, cá nhân. Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Trình tự, thủ tục kiểm tra

a) Việc kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư hoặc kiểm tra tồn kho nguyên liệu, vật tư tại trụ sở người khai hải quan thực hiện theo Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý kiểm tra và gửi cho tổ chức, cá nhân biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi quyết định;

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhiều cơ sở sản xuất hoặc thuê gia công lại tại một hoặc nhiều cơ sở sản xuất thì thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu tại tất cả các cơ sở sản xuất để xác định số lượng hàng hóa tồn kho;

c) Việc kiểm tra được thực hiện đúng đối tượng, đúng thời gian theo qui định, không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

d) Các nội dung kiểm tra được ghi nhận bằng các biên bản kiểm tra giữa đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân và đoàn kiểm tra.

Thời hạn ban hành kết quả kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

a) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở của tổ chức, cá nhân, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra gửi dự thảo kết luận kiểm tra cho tổ chức, cá nhân (bằng fax hoặc thư đảm bảo);

b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận, tổ chức, cá nhân phải hoàn thành việc giải trình bằng văn bản;

c) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn giải trình dự thảo kết luận nhưng tổ chức, cá nhân không thực hiện giải trình hoặc cơ quan hải quan chấp nhận giải trình, Cục trưởng cục Hải quan thực hiện ban hành kết luận kiểm tra;

d) Đối với trường hợp phức tạp chưa đủ cơ sở kết luận, Cục trưởng cục Hải quan có thể tham vấn ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền. Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan ban hành kết luận kiểm tra.

Xử lý kết quả kiểm tra

a) Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu, phù hợp với thông tin thông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất; kiểm tra xác định thông tin, chứng từ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn (trong kho, trên dây chuyền sản xuất, bán thành phẩm, thành phẩm dở dang…) phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, phù hợp với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thì chấp nhận số liệu cung cấp, ban hành kết luận kiểm tra và cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống;

b) Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu không phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu, không phù hợp với thông tin thông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất; kiểm tra xác định thông tin, chứng từ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn (trong kho, trên dây chuyền sản xuất, bán thành phẩm, thành phẩm dở dang…) không phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, không phù hợp với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình.

b.1) Trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận nội dung giải trình của tổ chức, cá nhân thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này;

b.2) Trường hợp cơ quan hải quan không chấp nhận nội dung giải trình của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân không giải trình thì cơ quan căn cứ quy định pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan và hồ sơ hiện có để quyết định xử lý về thuế và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định pháp luật.

Cập nhật thông tin kiểm tra

Quyết định kiểm tra, kết luận kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu được cập nhật trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất 01 ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định kiểm tra, ngày ký ban hành kết luận kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan.

3. Quy trình kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan

Bước 1: Doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ chứng từ cần thiết từ các bộ phận liên quan

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các tài liệu liên quan

Bước 3: Phân tích và đối chiếu các thông tin trong báo cáo quyết toán hải quan với các tài liệu liên quan

Bước 4: Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các khoản thuế và phí hải quan đã nộp

Bước 5: Kiểm tra tính đúng thời hạn của việc nộp báo cáo quyết toán hải quan

Bước 6: Doanh nghiệp hoàn thiện việc kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan và nộp lên chi cục hải quan

Bước 7: Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan sau thông quan

Kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan là một hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp lý của báo cáo quyết toán và việc thực hiện các quy định về thuế đối với nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu. Doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các quy định về nộp báo cáo quyết toán và phối hợp với cơ quan hải quan trong quá trình kiểm tra để đảm bảo quyền lợi của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo