Ngày 25 tháng 9 năm 2020 Chính Phủ đã ban hành Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Để hiểu rõ hơn về Nghị định 115/2020/NĐ-CP, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:
Khoản 3 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP
1. Khoản 3 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP
Nội dung của Khoản 3 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc, cụ thể như sau:
Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 18 thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
Theo đó, khoản 2 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP cũng quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2020/NĐ-CP hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại Điều 12 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
2. Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐLV |
……….., ngày ..… tháng ….. năm ….. |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Căn cứ Nghị định số ……/2020/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định ………. của ……….. về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức ...........
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………...
Đại diện cho đơn vị (1).…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ............................................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................................................
Và một bên là Ông/Bà:........................................……………………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …… tại .........................................................................................
Trình độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………..
Chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………
Năm tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng ……………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú tại: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ……………………………………….
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ………………………………………………………………….
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định thời hạn (2) ……………………………………………………..
- Thời hạn của Hợp đồng: ………………………………………………………………………………
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm ………………….
- Thời gian thực hiện chế độ tập sự (nếu có): ………………………………………………………..
- Từ ngày …….. tháng ……… năm …..….. đến ngày …….. tháng ……… năm …………………
- Địa điểm làm việc (3): …………………………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn: ……………………………………………………………………………..
- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………………..
- Nhiệm vụ (4) ……………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (5): .................................................................................................................
- Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của người ký kết hợp đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc (6): …………………………………………………………………………
- Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số) (7): ................................., Bậc: ………. Hệ số lương …………………………………………………………………
- Phụ cấp (nếu có) gồm (8): …………………………………………………………………………
được trả ……… lần vào các ngày ………………….. và ngày …………….. hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc lương: ……………………………………………………………………..
- Khoản trả ngoài lương: ………..…………….………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
- Chế độ bảo hiểm (9): …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
- Được hưởng các phúc lợi: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
- Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10): …………………..
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
- Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác (11)………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc;
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
- Sử dụng viên chức để hoàn thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản, hợp đồng có hiệu lực từ ngày… tháng.... năm …
Hợp đồng này làm tại..................., ngày … tháng .... năm …
NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
Ghi chú:
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian, khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp (nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật.
3. Nội dung Nghị định 115/2020/NĐ-CP
Bạn đọc có thể xem và tải nội dung đầy đủ của Nghị định 115/2020/NĐ-CP tại đây: Nghị định 115/2020/NĐ-CP
4. Hiệu lực Nghị định 115/2020/NĐ-CP
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 29/09/2020.
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP hiện nay vẫn còn hiệu lực.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Khoản 3 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận