Cách kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh khi xây dựng, bán hàng là một trong những nghiệp vụ mà kế toán cần phải nắm rõ. Hy vọng bài viết dưới đây của Luật ACC sẽ giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về nghiệp vụ kê khai nộp thuế GTGT vãng lai theo Thông tư 80 chi tiết nhất. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây:
Hướng dẫn kê khai thuế vãng lai theo thông tư 80/2021/TT-BTC
1. Thuế vãng lai là gì?
Thuế vãng lai hay thuế GTGT vãng lai là số thuế VAT mà kế toán cần trích nộp/tạm nộp cho cơ quan thuế (ngân sách tỉnh) tại nơi Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, giao dịch chuyển nhượng BĐS dù không có đơn vị trực thuộc.
Sau đó, số thuế vãng lai đó sẽ được khấu trừ trên tờ khai của trụ sở chính.
2. Quy định về Cách kê khai thuế GTGT vãng lai
2.1 Quy định cũ kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh từ Thông tư 156/2013/TT-BTC
- Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây lắp, bán hãng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình tính cả thuế GTGT lên đến trên 1 tỷ đồng, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong điều kiện không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác trụ sở chính của NNT; NNT cần nộp hồ sơ khai thuế cho Cơ quan quản lý địa phương trực thuộc nơi xảy ra các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh bao gồm: xây lắp, bán hàng, chuyển nhượng bất động sản vãng lai;
- Theo đó, NNT kê khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh doanh thu với các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh trên;
2.2 Quy định mới về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 01/01/2022, thông tư 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực thi hành, được thay thế bằng thông tư 80/2021/TT-BTC, tại điều 13 quy định thì trường hợp khai và nộp thuế vãng lai ngoai tỉnh với dịch vụ xây lắp, bán hàng vãng lai đã được bãi bỏ: NNT vãng lai ngoại tỉnh với dịch vụ xây lắp, buôn bán, chuyển nhượng BĐS không cần kê khai riêng theo tờ khai số 05/GTGT từ thông tư 156 mà được kê khai chung với tờ khai thuế VAT với hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ tại tỉnh có trụ sở chính của công ty.
– Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: khai thuế trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT;
– Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: khai thuế trên tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT.
3. Mẫu Tờ khai 05/GTGT theo TT80/2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ……
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng … năm … /Quý … năm …
[02] Lần đầu: | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………ngày……………………………
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã………………….… [11b] Quận/Huyện …………………… [11c] Tỉnh/Thành phố………………………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
Thuế giá trị gia tăng | ||||
A | Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) | [21] | |||||
B | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang | [22] | |||||
C | Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước | ||||||
I | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | ||||||
1 | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | [23] | [24] | ||||
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [23a] | [24a] | |||||
2 | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | [25] | |||||
II | Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ | ||||||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng | [26] | |||||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) | [27] | [28] | ||||
a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] | |||||
b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] | [31] | ||||
c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] | [33] | ||||
d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | [32a] | |||||
3 | Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) | [34] | [35] | ||||
III | Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) | [36] | |||||
IV | Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước | ||||||
1 | Điều chỉnh giảm | [37] | |||||
2 | Điều chỉnh tăng | [38] | |||||
V | Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ | [39a] | |||||
VI | Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: | ||||||
1 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} | [40a] | |||||
2 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) | [40b] | |||||
3 | Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) | [40] | |||||
4 | Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} | [41] | |||||
4.1 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) | [42] | |||||
4.2 | Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) | [43] | |||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. |
…, ngày……. tháng……. năm…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
4. Hướng dẫn ghi tờ khai 05/GTGT theo TT80/2021
Ghi rõ kỳ tính thuế và lần phát sinh vào chỉ tiêu [01]. Nếu là lần đầu tiên khai thuế thì đánh dấu vào ô của chỉ tiêu số [02] hoặc ghi vào chỉ tiêu số [03] nếu khai khai bổ sung.
Các chỉ tiêu từ số [04] đến chỉ tiêu [08] chi các thông tin cần thiết (tên doanh nghiệp, mã số thuế, …) của doanh nghiệp (sử dụng ứng dụng kê khai của Tổng cục thuế thì không phải lặp lại các bước này).
Riêng chỉ tiêu [09] khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.
Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện (quận) nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện (quận) trong các huyện (quận) nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.
Mục I: Ghi vào chỉ tiêu [21] “Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng”, tỷ lệ tính thuế 1% và thuế GTGT phải nộp tương ứng với với dòng “Hoạt động xây dựng” hoặc “Hoạt động chuyển nhượng bất động sản” theo thực tế phát sinh.
Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, người nộp thuế không được nhập vào các chỉ tiêu này.
Mục II: Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.
Khai thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/TP), tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT). Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.
Lưu ý: Tờ khai này chỉ nộp đến cơ quan thuế quản lý địa bàn có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở, không được nộp đến cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Trên hệ thống etax, người nộp thuế phải đăng ký cơ quan thuế vãng lai và chọn cơ quan thuế đó mới nộp được tờ khai.
5. Mọi người có thể hỏi
1. Đối tượng nào phải kê khai thuế vãng lai?
- Cá nhân:
- Kinh doanh dịch vụ vận tải (bao gồm cả xe ôm công nghệ)
- Cho thuê nhà, kho bãi, đất
- Kinh doanh bất động sản
- Nhận thù lao từ việc viết bài, sáng tác nhạc, vẽ tranh,…
- Nhận quà tặng, biếu, cho không thuộc đối tượng chịu thuế TNCN theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Tổ chức:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác có thu nhập từ hoạt động kinh doanh vãng lai.
2. Mức thuế áp dụng cho thu nhập vãng lai là bao nhiêu?
Mức thuế áp dụng cho thu nhập vãng lai là 10%.
3. Thời hạn kê khai thuế vãng lai là khi nào?
- Cá nhân:
- Kê khai hàng quý, chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo quý thuế.
- Tổ chức:
- Kê khai hàng tháng, chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo tháng thuế.
Như vậy với những nội dung trên, Luật ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc về hướng dẫn kê khai thuế vãng lai theo thông tư 80 chi tiết nhất. Hy vọng với những nội dung trên sẽ giúp quý bạn đọc hiểu rõ và nắm bắt cách kê khai thuế vãng lai chính xác nhất. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Bình luận