Nội dung bài viết:
Ban hành: 22/09/2022
Số hiệu: 234/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Lĩnh vực, ngành: Thương mại, Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
CAO ĐIỂM RÀ SOÁT, KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH KARAOKE, QUÁN BAR, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Thực hiện Công điện số 792/TTg-NC ngày 07/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về vụ cháy tại số 166C, khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương; Công văn số 5910/VPCP-NC ngày 08/9/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc tình hình cháy và an ninh trật tự (ANTT) tại các cơ sở kinh doanh karaoke.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng kế hoạch cao điểm rà soát, kiểm tra công tác quản lý Nhà nước đối với cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Kiểm tra, rà soát, đánh giá đúng thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác quản lý Nhà nước đối với loại hình cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện những tồn tại, thiếu sót trong công tác quản lý Nhà nước để kịp thời có biện pháp phòng ngừa cháy, nổ, sự cố, tai nạn, góp phần giữ gìn ANTT trên địa bàn.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với loại hình cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường; chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm các quy định, điều kiện bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) và ANTT. Thực hiện mục tiêu kiềm chế, giảm số vụ cháy, nổ, không để xảy ra những vụ cháy lớn, cháy gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng về người và tài sản trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Kế hoạch nghiêm túc theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; bảo đảm quan hệ phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các đơn vị chức năng; giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Quá trình kiểm tra phải bảo đảm khách quan, toàn diện, tuân thủ các quy định của pháp luật và có sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị chức năng; xử lý nghiêm các vi phạm quy định về Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn (PCCC và CNCH); kiên quyết tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép ANTT, giấy phép kinh doanh. Tổ chức giám sát chặt chẽ, kiểm tra và xử lý triệt để các trường hợp không chấp hành quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan quản lý; các trường hợp cố tình đưa vào hoạt động để xảy ra cháy gây hậu quả nghiêm trọng phải điều tra, xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Qua công tác kiểm tra, yêu cầu 100% cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường phải có lối thoát nạn thứ 2 (qua ban công, lô gia, lối trên mái, thang dây, ống tụt...); chủ động trang bị các phương tiện, thiết bị chữa cháy, có phương án xử lý tình huống cháy nổ, thoát nạn an toàn.
II. Đối tượng, nội dung, phương pháp, thời gian kiểm tra
1. Đối tượng: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Nội dung
Tiến hành kiểm tra công tác quản lý Nhà nước đối với cơ sở kinh doanh karaoke, bar, vũ trường với những nội dung sau:
- Kiểm tra công tác cấp phép kinh doanh.
- Kiểm tra về công tác PCCC và CNCH.
- Kiểm tra các điều kiện về ANTT.
- Kiểm tra công tác quản lý an toàn điện (sau công tơ điện).
- Kiểm tra công tác cấp phép xây dựng.
(có phụ lục I kèm theo Kế hoạch này)
3. Phương pháp kiểm tra
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp đối với các đối tượng thuộc diện kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra (trước 01 ngày) cho các cơ sở được kiểm tra để chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra an toàn về công tác quản lý Nhà nước đã được thông báo và bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm để làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.
- Các bước kiểm tra:
+ Công bố Quyết định, kế hoạch kiểm tra, chương trình kiểm tra với đối tượng kiểm tra.
+ Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp các hồ sơ, tài liệu và điều kiện thực tế tại cơ sở.
+ Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra thông qua Biên bản kiểm tra với đối tượng kiểm tra.
+ Thông báo kết luận kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra: Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý các cơ sở kinh doanh nêu trên (nếu có) với Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp vượt quá thẩm quyền của Trưởng Đoàn kiểm tra, các sở, ngành có thành viên thuộc đoàn kiểm tra báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết, xử lý theo quy định.
4. Thời gian kiểm tra: Dự kiến thời gian bắt đầu từ 22/9/2022 đến hết ngày 30/9/2022 (thời gian cụ thể do đồng chí Trưởng đoàn kiểm tra quyết định).
III. Phân công nhiệm vụ
1. Giao đồng chí Phó Giám đốc Công an tỉnh phụ trách công tác PCCC và CNCH - Trưởng đoàn; đồng chí Trưởng Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh - Thành viên; đại diện Lãnh đạo phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an tỉnh - Thành viên; đồng chí Trưởng phòng Quản lý văn hóa và Gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên; chuyên viên Phòng Quy hoạch, kiến trúc, quản lý nhà và thị trường bất động sản, Sở Xây dựng - Thành viên; đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện phụ trách lĩnh vực an ninh trật tự và văn hóa, xã hội (thành phố Hà Giang, huyện Bắc Quang, huyện Mèo Vạc) - Thành viên; cán bộ chuyên môn phòng An toàn điện, Công ty Điện lực Hà Giang - Thành viên; cán bộ phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, Công an tỉnh - Thư ký, tiến hành kiểm tra đối với các cơ sở tại phụ lục II (kèm theo Kế hoạch này).
2. UBND các huyện, thành phố: Chỉ đạo thành lập đoàn kiểm tra, tiến hành tự tổ chức kiểm tra đối với toàn bộ cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường trên địa bàn phụ trách (trừ những cơ sở thuộc phụ lục II) và phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kiểm tra đối với các cơ sở do UBND các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh
- Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này; thông báo thời gian kiểm tra cho các cơ sở là đối tượng kiểm tra để chủ động chuẩn bị các nội dung và bố trí người có thẩm quyền và trách nhiệm làm việc với đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan chuẩn bị tài liệu và các điều kiện đảm bảo phục vụ kiểm tra, thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra theo nhiệm vụ được phân công.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra và UBND các huyện, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nắm, chỉ đạo (xong trước 03/10/2022).
2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung Kế hoạch này khẩn trương xây dựng kế hoạch tự tổ chức kiểm tra các cơ sở kinh doanh lĩnh vực này thuộc phân cấp quản lý trên địa bàn (trừ những cơ sở thuộc phụ lục II kèm theo Kế hoạch này) và báo cáo kết quả thực hiện (theo đề cương tại phụ lục III kèm theo Kế hoạch này) về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 29/9/2022 để tổng hợp.
3. Sở Thông tin & Truyền thông chỉ đạo đăng tải toàn văn nội dung Kế hoạch này trên trang thông tin điện tử của tỉnh, các trang mạng xã hội để tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và để các cơ sở biết, quần chúng nhân dân trên địa bàn tỉnh nắm được.
4. Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng kiểm tra chủ động chuẩn bị nội dung tài liệu theo phụ lục I (kèm theo Kế hoạch này) để phục vụ kiểm tra theo quy định.
Quá trình triển khai, thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương nếu có vướng mắc liên hệ UBND tỉnh (qua Công an tỉnh; chi tiết liên hệ đồng chí Đại úy Nguyễn Văn Hải, cán bộ phòng Cảnh sát PCCC và CNCH, số điện thoại 0988.607.708)./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1:
NỘI DUNG KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 22/9/2022 của UBND tỉnh)
I. Về công tác Phòng cháy, chữa cháy
1. Các điều kiện đảm bảo an toàn PCCC của cơ sở
1.1. Đối với hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC
- Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về PCCC; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác PCCC của cơ sở (nếu có);
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có); văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (nếu có);
- Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ; tài liệu ghi nhận kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở; báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 6 tháng của người đứng đầu cơ sở theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ; báo cáo khi có thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có); văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP .
1.2. Nội dung kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC
a) Kiểm tra về giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy.
b) Kiểm tra về khoảng cách an toàn PCCC
c) Kiểm tra bố trí mặt bằng sản xuất; điều kiện đảm bảo an toàn PCCC công nghệ sản xuất, ngăn cháy lan, sự cố, tai nạn.
d) Kiểm tra phòng trực điều khiển chống cháy (nếu có)
đ) Kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn thoát nạn: Hành lang, đường, lối ra đi thoát nạn; cầu thang thoát nạn; cửa ra thoát nạn.
e) Kiểm tra hệ thống điện; hệ thống tiếp địa, chống sét.
f) Kiểm tra hệ thống báo cháy, chữa cháy; hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn; bình chữa cháy.
g) Các hệ thống khác có liên quan: Hệ thống thông gió, hút khói, điều áp; kiểm tra hệ thống cấp khí đốt trung tâm....
2. Các điều kiện an toàn CNCH của cơ sở
2.1. Đối với hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động CNCH
- Quy định, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về cứu nạn, cứu hộ;
- Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn của cơ sở; sơ đồ bố trí các khu vực dễ xảy ra tai nạn;
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; danh sách người được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ;
- Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ sở đã được phê duyệt; báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án cứu nạn, cứu hộ;
- Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; văn bản đề xuất, kiến nghị về công tác cứu nạn, cứu hộ;
- Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; hoạt động cứu nạn, cứu hộ của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; sổ theo dõi phương tiện cứu nạn, cứu hộ;
- Thống kê, báo cáo về công tác cứu nạn, cứu hộ; hồ sơ vụ, việc sự cố, tai nạn và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở được lập kết hợp với hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
2.2. Đối với các điều kiện thực tế đảm bảo công tác CNCH
- Đối với nhà, công trình, phương tiện, thiết bị phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn khi xây dựng, sử dụng, sửa chữa theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, giao thông, phòng cháy và chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Ở khu vực dễ xảy ra đuối nước, dễ ngã xuống nước, hố sâu, điểm dễ trượt ngã nguy hiểm khác phải có biển cảnh báo nguy hiểm, biển cấm hoặc có các giải pháp để bảo đảm an toàn;
- Ở khu vực phát sinh, tồn dư khói, khí độc phải có biển cảnh báo, biển cấm;
- Khi hoạt động ở khu vực, địa điểm dễ sạt lở thì phải có biển cảnh báo, biển cấm hoặc các giải pháp để bảo đảm an toàn;
- Nơi chứa hóa chất độc hại phải bố trí, sắp xếp và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy, nổ, rò rỉ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải có các thiết bị, dụng cụ bảo hộ, cứu nạn, cứu hộ ban đầu, khi tham gia giao thông phải thực hiện các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật;
- Các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy phải trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, bố trí lối thoát hiểm, biện pháp an toàn theo quy định của pháp luật;
- Đối với các công trình, phương tiện, thiết bị khác, cần tự trang bị phương tiện, thiết bị, dụng cụ cứu nạn, cứu hộ, bố trí lối thoát hiểm, các biện pháp an toàn phù hợp với điều kiện hoạt động của các công trình, phương tiện thiết bị đó.
II. Về Nội dung kiểm tra đối với lĩnh vực văn hóa
- Kiểm tra giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Kiểm tra giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường.
- Kiểm tra các điều kiện hoạt động kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường được quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
III. Về nội dung kiểm tra về ANTT
Kiểm tra việc chấp hành các điều kiện về ANTT theo quy định Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Thông tư số 42/2017/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP , ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với từng ngành, nghề.
- Kiểm tra thủ tục hồ sơ pháp lý gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép kinh doanh (đối với các loại hình kinh doanh, kinh doanh các mặt hàng theo quy định phải được cơ quan chức năng cấp giấy phép kinh doanh); Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT hoặc biên bản kiểm tra điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy; các loại giấy chứng nhận do các cơ quan chức năng liên quan cấp, như giấy chứng nhận loại hạng cơ sở lưu trú, giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
- Các loại sổ sách, biểu mẫu cơ sở kinh doanh phải thực hiện như: Sổ quản lý lưu trú; phiếu báo tạm trú đối với người nước ngoài; việc thông báo lưu trú và báo cáo định kỳ của cơ sở theo quy định.
- Việc hợp đồng, sử dụng nhân viên lao động tại các cơ sở và đăng ký tạm trú với cơ quan Công an theo quy định quản lý cư trú.
IV. Về nội dung kiểm tra an toàn điện (sau công tơ)
- Kiểm tra về an toàn trong sử dụng điện.
- Kiểm tra công suất sử dụng điện của khách hàng so với hợp đồng mua bán điện.
VI. Về nội dung kiểm tra việc cấp phép xây dựng
Kiểm tra Giấy phép xây dựng đã được cấp (nếu thuộc đối tượng cấp phép xây dựng).
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CƠ SỞ KINH DOANH LÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA CỦA ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 22/9/2022 của UBND tỉnh)
1. Địa bàn Thành phố Hà Giang:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke Thủy Tiên, địa chỉ: Tổ 10, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke Nhớ: địa chỉ: Tổ 16, phường Minh Khai, thành phố Hà Giang.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke Chiva: địa chỉ Tổ 5, phường Trần Phú, thành phố Hà Giang.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke Thiên Hương: đ/c Tổ 16, phường Minh Khai, thành phố Hà Giang.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke Luxury: Tổ 16, Phường Minh Khai, thành phố Hà Giang.
2. Địa bàn huyện Bắc Quang
- Karaoke Huy Anh, địa chỉ: tổ 11, thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang.
- Karaoke Toàn Phát, địa chỉ: tổ 5, thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang.
3. Địa bàn huyện Mèo Vạc
- Karaoke Oanh Thư: Đ/c Tổ 3, TT Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
PHỤ LỤC 3:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH KARAOKE, QUÁN BAR, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 234/KH-UBND ngày 22/9/2022 của UBND tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch số: ………/KH-UBND ngày ..../..../2022 của UBND tỉnh về cao điểm rà soát, kiểm tra về công tác quản lý Nhà nước đối với cơ sở kinh doanh karaoke, quán bar, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Ủy ban nhân dân huyện/TP ………… báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện như sau:
I. TÌNH HÌNH CHÁY, NỔ
1. Theo thống kê, từ ngày 01/8/2022 đến ngày .../9/2022 xảy ra …… Vụ cháy, làm …… người chết, ……người bị thương, thiệt hại về tài sản ước tính khoảng …… đồng. (Trong đó, …… vụ cháy tại cơ sở kinh doanh karaoke/quán bar/vũ trường làm chết …… người, bị thương …… người, thiệt hại về tài sản ước tính khoảng …… tỷ đồng)
2. So Sánh với cùng kỳ năm 2021: số vụ cháy tăng/giảm …… vụ; thiệt hại về người tăng/giảm …… người; thiệt hại về tài sản tăng/giảm …… tỷ đồng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo và triển khai thực hiện
Tham mưu, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
2. Kết quả triển khai thực hiện
2.1. Công tác tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân PCCC
- Phối hợp với các đơn vị thực hiện tuyên truyền: …… (ghi rõ phối hợp với đơn vị nào thực hiện tuyên truyền theo hình thức nào).
- Tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng:
+ Số lượt phát clip, phóng sự, khuyến cáo trên truyền hình:
+ Số lượt phát tin, bài, khuyến cáo trên: …… đài phát thanh; …… loa truyền thanh cơ sở: ……
- Số …… pa nô, …… áp phích, …… băng rôn được treo, …… tờ rơi được cấp phát.
- Số buổi tuyên truyền trực tiếp ……, số người tham gia: ……………
- Hình thức tuyên truyền khác: …………………………
2.2. Công tác nắm tình hình, điều tra cơ bản
Thống kê số lượng cơ sở karaoke/quán bar/vũ trường (mỗi loại hình lập 01 bảng theo mẫu dưới đây)
TT |
Loại hình |
Số cơ sở nằm độc lập |
Số cơ sở trong nhà có công năng khác nhau |
Công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC (1) |
||
Đã thẩm duyệt, nghiệm thu |
Đã thẩm duyệt, chưa được nghiệm thu |
Chưa được thẩm duyệt, chưa được nghiệm thu |
||||
1 |
Cơ sở thuộc Phụ lục II NĐ136 |
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở thuộc Phụ lục III NĐ136 |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở thuộc Phụ lục IV NĐ136 |
|
|
|
|
|
4 |
Cơ sở thuộc Phụ lục V NĐ136 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thống kê số lượng cơ sở karaoke thuộc danh mục phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định của các văn bản pháp luật về PCCC tại thời điểm đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động (Nghị định 35/2003/NĐ-CP , 46/2012/NĐ-CP , 79/2014/NĐ-CP , 136/2020/NĐ-CP)
2.3 Kết quả kiểm tra an toàn về PCCC:
a. Thống kê kết quả thực hiện công tác kiểm tra, xử lý vi phạm theo các nội dung (cơ sở karaoke/quán bar/vũ trường, mỗi loại hình lập 01 bảng theo mẫu dưới đây)
TT |
Nội dung |
Loại hình |
||
thuộc Phụ lục II NĐ136 |
thuộc Phụ lục III NĐ136 |
thuộc Phụ lục IV NĐ136 |
||
1 |
Tổng số cơ sở |
|
|
|
2 |
Số lượt kiểm tra: |
|
|
|
- |
Kiểm tra định kỳ |
|
|
|
- |
Kiểm tra đột xuất |
|
|
|
- |
Số BBKT được lập |
|
|
|
3 |
Số thiếu sót, vi phạm được phát hiện |
|
|
|
- |
Số thiếu sót |
|
|
|
- |
Số hành vi vi phạm |
|
|
|
- |
Số BBVP được lập (số lượng hành vi) |
|
|
|
4 |
Công tác xử lý vi phạm |
|
|
|
- |
Xử phạt cảnh cáo |
|
|
|
- |
Phạt tiền, tổng số tiền phạt |
|
|
|
- |
Số lượt tạm đình chỉ |
|
|
|
- |
Số lượt đình chỉ |
|
|
|
b. Thống kê cụ thể các tồn tại, vi phạm về PCCC:
TT |
Nội dung |
Số cơ sở đã kiểm tra |
Ghi chú |
||
Có và đảm bảo |
Có nhưng chưa đảm bảo |
Không có (vi phạm quy định) |
|||
1 |
Thẩm duyệt về PCCC |
|
|
|
|
2 |
Nghiệm thu về PCCC |
|
|
|
|
3 |
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động PCCC và CNCH |
|
|
|
|
4 |
Khoảng cách an toàn PCCC |
|
|
|
|
5 |
Giao thông phục vụ chữa cháy |
|
|
|
|
6 |
Cấp nước chữa cháy ngoài nhà (trụ nước, ao, hồ...) |
|
|
|
|
7 |
Giải pháp, điều kiện thoát nạn |
|
|
|
|
8 |
Giải pháp ngăn cháy lan |
|
|
|
|
9 |
Hệ thống báo cháy tự động |
|
|
|
|
10 |
Hệ thống chữa cháy (họng nước trong nhà) |
|
|
|
|
11 |
Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu |
|
|
|
|
12 |
Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn |
|
|
|
|
13 |
Hệ thống điện |
|
|
|
|
14 |
Hệ thống cấp khí đốt trung tâm |
|
|
|
|
15 |
Hệ thống thông gió, thoát khói |
|
|
|
|
16 |
Tổ chức và hoạt động của lực lượng PCCC cơ sở |
|
|
|
|
17 |
Bảo trì, bảo dưỡng phương tiện PCCC định kỳ |
|
|
|
|
18 |
Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc |
|
|
|
|
3. Nhận xét, đánh giá
3.1. Đánh giá thực trạng công tác PCCC và CNCH qua kiểm tra
- Việc thực hiện trách nhiệm về PCCC và CNCH của người đứng đầu cơ sở theo điều 5 Luật PCCC (ban hành, niêm yết nội quy, quy định về PCCC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức về PCCC; huấn luyện nghiệp vụ về PCCC; tổ chức duy trì lực lượng PCCC cơ sở; xây dựng, thực tập phương án chữa cháy; thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; việc chấp hành quy định của pháp luật về thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC...)
- Đánh giá thực trạng điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC và CNCH theo Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP , Nghị định số 83/2017/NĐ-CP và Thông tư số 47/2020/TT-BCA
3.2. Công tác quản lý nhà nước về PCCC
- Đánh giá thực trạng, khó khăn, hạn chế trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về PCCC và CNCH đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
- Việc hướng dẫn, kiến nghị cơ sở thực hiện các quy định tại Thông tư số 147/2020/TT-BCA
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Giải pháp về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác quản lý, kiểm tra an toàn về PCCC và CNCH; nâng cao hiệu quả công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường).
|
……………………………………… |
Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.