Hướng ra đề kiểm tra theo thông tư 27

Ngày 04 tháng 9 năm 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:

Thong Tu So

Hướng ra đề kiểm tra theo thông tư 27

1. Hướng ra đề kiểm tra theo Thông tư 27/2020/T-BGDĐT

Một trong những điều đổi mới nổi bật trong Thông tư 27/2020/T-BGDĐT là các câu hỏi/bài tập trong bài kiểm tra định kỳ, được thể hiện bằng 03 mức độ thay vì 04 mức độ như hiện hành theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT, nhằm đảm bảo thống nhất với cách tiếp cận của các cấp học trên và các nước tiên tiến trên thế giới và tạo thuận lợi cho giáo viên trong quá trình biên soạn các câu hỏi/bài tập để xây dựng đề kiểm tra định kỳ.

Quy trình xây dựng các câu hỏi, bài tập theo các mức độ như sau:

Bước 1. Xác định mục tiêu học tập và dự kiến câu hỏi, bài tập theo mục tiêu.

Bước 2. Xây dựng các đáp án có thể chấp nhận được và các đáp án sai mà học sinh (HS) thường mắc phải. Thông thường, sẽ có 3 loại lỗi thường gặp khi HS giải quyết một vấn đề là: lỗi lưu trữ thông tin sai, xử lí thông tin, lỗi chú ý.

Bước 3. Xác định những yếu tố khó của bài này; cách HS tiếp cận các yếu tố đó; dự kiến các bước để HS tiến hành làm bài như thế nào.

Bước 4. Tùy theo yêu cầu về mức độ câu hỏi và mục tiêu, có thể tăng hoặc giảm độ khó bằng cách tăng hay giảm thông tin trong câu hỏi.

2. Hướng dẫn ra đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27/2020/T-BGDĐT

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc tiếng (kết hợp nghe nói) (6 điểm)

a) Nội dung kiểm tra

- Đọc thành tiếng chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học;

- Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ (có thể kèm gợi ý từ bằng hình ảnh);

- Đọc câu, đoạn ngắn (có thể kết hợp trả lời một câu hỏi đơn giản về nội dung câu, đoạn vừa đọc.

b) Tiêu chí đánh giá

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (phiếu), cách đưa mắt đọc, phát âm các âm, vần cần phân biệt (1 điểm).

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng) (3 điểm).

- Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu cuối câu (1 điểm).

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung câu, đoạn vừa đọc (1 điểm) (vùng có điều kiện).

c) Có thể đánh giá theo thang điểm sau:

* Đọc thành tiếng các vần: 2 điểm

- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 đ/vần.

- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/vần): không cho điểm.

* Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm

- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 đ/từ.

- Đọc chậm hoặc còn đánh vần: trừ chung 0,5 đ – 1 đ.

- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/từ): không cho điểm

* Đọc thành tiếng các câu văn: 2 điểm

- Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các câu văn: 2 đ.

- Đọc sai hoặc dừng lại lâu để đánh vần ở 1- 2 từ, tiếng khó, trừ 0,25 đ/1 từ.

- Đọc sai nhiều hoặc không đọc được: không cho điểm

* Giáo viên quan sát thêm tư thế, cách cầm sách, cách đưa mắt đọc, cách ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu để trừ thêm từ 0,5 – 1 điểm nếu học sinh chưa đạt nội dung này.

2. Đọc hiểu (4 điểm)

a) Nội dung kiểm tra

- Nhận biết cấu tạo tiếng, hiểu nghĩa từ, câu đơn giản trong bài đọc, biết điền tiếng, từ thích hợp để hoàn chỉnh câu văn.

- Đọc thầm 1 đoạn văn ngắn (khoảng 40 – 50 chữ) và trả lời đúng 2 – 4 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.

- Bài tập đặt câu với từ cho trước (1 câu) (vùng học sinh có điều kiện)

b) Ma trận câu hỏi

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu
Số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Tìm tiếng, từ chứa vần đã học Số câu 1 TN     1
Câu số 1      
Điền tiếng, từ thích hợp để hoàn chỉnh câu văn Số câu   2 TN   2
Câu số   4, 5    
Trả lời câu hỏi về các chi tiết, nội dung bài đọc Số câu 1 TN   1 TN 2
Câu số 2   3  
  Số điểm 2 1 1 4

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (15 phút – 6 điểm)

a) Nội dung kiểm tra

Học sinh nhìn - viết (hoặc nghe - viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 20 - 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ - tùy trình độ học sinh của lớp)

- Phần vần, từ ngữ: khoảng 5 - 7 vần, từ ngữ mang vần đã học.

- Phần câu văn (hoặc thơ): 1 - 2 câu ngắn hoặc 1 khổ thơ độ dài khoảng 15 – 16 chữ, nội dung quen thuộc, gần gũi, dễ hiểu.

b) Tiêu chí đánh giá

- Tốc độ viết đạt yêu cầu (20 – 25 chữ/15 phút): 2 điểm.

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm.

c) Có thể đánh giá như sau

- Nội dung bài – viết đúng (5 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Chữ viết (1 điểm): Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp. Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Bài tập chính tả và câu (4 điểm – 20 phút)

- Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm các chữ có vần khó, dễ nhầm lẫn; các chữ mở đầu bằng c/k, g/gh, ng/ngh) – khoảng 8 ý : 2 điểm.

- Bài tập nối (hoặc điền) từ ngữ để tạo thành câu (4 ý): 1 - 2 điểm.

- Bài tập đặt câu với từ cho trước (1 câu): 1 điểm (vùng có điều kiện).

3. Lưu ý: bài tập chính tả học sinh làm trên giấy đã in sẵn đề, mẫu chữ, cỡ chữ phù hợp với học sinh lớp 1.

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT

1. Điểm bài kiểm tra đọc (đọc thành tiếng và đọc hiểu), bài kiểm tra viết (chính tả và bài tập) cho điểm theo thang điểm 10, có thể cho lẻ đến 0,5; không làm tròn ở từng bài kiểm tra.

2. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của điểm bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết, làm tròn theo quy tắc chung, không cho điểm thập phân.

3. Một số lưu ý

  • Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/10/2020.
  • Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT hiện nay vẫn còn hiệu lực từ ngày 15/09/2020.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hướng ra đề kiểm tra theo thông tư 27 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo