
1. Tra cứu đăng kiểm xe ô tô là gì?
2. Cách tra cứu hóa đơn đăng kiểm



Tại ô Biển đăng ký nhập biển số xe. Đối với xe biển 5 số, nếu biển trắng thêm chữ T (Ví dụ: 30A05678T), biển xanh thêm chữ X; biển vàng thêm chữ V.
Tại ô Nhập mã xác thực nhập đúng dãy số và chữ xác thực bên trên. Chú ý nhập chính xác chữ hoa và chữ thường.
Tại ô Số tem, giấy chứng nhận hiện tại nhập số seri in trên Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định của xe. Lưu ý nhập cả dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số đúng như trên Giấy chứng nhận kiểm định. Ví dụ: KC-2864975.
3. Một số điểm cần lưu ý khi tra cứu đăng kiểm ô tô
Với các xe biển số 4 chữ số thì chủ xe có thể nhập có hoặc không có dấu gạch ngang, cùng với là nhập chữ thường hay là chữ hoa đều được.
Với các loại xe biển số 5 chữ số thì các bạn cũng sẽ tiến hành nhập giống như biển số 4 chữ số tuy nhiên bạn bắt buộc phải thêm chữ “T” hoặc là chữ “X” ở cuối xe. Trong đó thì chữ “T” dùng để biểu thị cho xe biển số trắng và chữ “X” dùng để biểu thị cho biển số xanh.
Khi nhập số tem và các giấy chứng nhận thì bạn cần phải bổ sung thêm dấu – để phân cách phần chữ và phần số.
4. Phí đăng kiểm ô tô mới nhất năm 2022
Theo quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, phí đăng kiểm ô tô như sau:
- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đồng/xe
- Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280.000 đồng/xe
- Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320.000 đồng/xe
- Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350.000 đồng/xe
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180.000 đồng/xe
- Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000 đồng/xe
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 280.000 đồng/xe
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 đồng/xe
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng/xe
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 đồng/xe
5. Hồ sơ đăng kiểm ô tô
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe ô tô đến đơn vị đăng kiểm, chủ xe cần nộp đầy đủ hồ sơ đăng kiểm gồm:
- Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hướng dẫn tra cứu hóa đơn đăng kiểm xe ô tô dễ hiểu nhất theo quy định cập nhật mới nhất năm 2022. Chúng tôi mong rằng quý khách hàng đã nắm được những thông tin hữu ích liên quan đến quyền lợi của mình. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm nào và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Bình luận