Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 học kỳ II này được ra theo đúng chuẩn Thông tư 27/2020/TT-BGDDT, nên thầy cô có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết bên dưới.
Hướng Dẫn Ra Đề Kiểm Tra Môn Tiếng Việt Theo Thông Tư 27/2020/TT-BGDĐT
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Chân trời sáng tạo
1.1 Ma trận đề thi đọc môn Tiếng Việt lớp 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 1
Đơn vị tính : Điểm
Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTrắc nghiệmTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 1Mức 2Mức 3theo nội dungĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ)Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ1từ 40-60 tiếng/1 phút44Trả lời câu hỏi2Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc.22ĐỌC HIỂU (4đ)Đọc hiểu TLCH1Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH2Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH3Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Tự luận (câu hỏi mở)4Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống11TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU21042110
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết060 % Thông hiểu030 % Vận dụng110 % Tỉ lệ điểm trắc nghiệm / tự luậnTrắc nghiệm3 ( 3 đ ) Tự luận1 ( 1 đ )* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu : Truyện và đoạn văn : 90 – 130 chữ / 30 phút. Thơ : 50 70 chữ / 30 phút
Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 1
Đơn vị tính : Điểm
Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3theo nội dungChính tả (Nghe viết)Đoạn văn hoặc thơViết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 35 chữ / 15 phút66Bài tậpchính tả âm vần1Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh)112Điền vần thích hợp với tranh21nối câu, viết câu3Nối từ ngữ thành câu114Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh2110
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết50 % Thông hiểu25 % Vận dụng25 % Tỉ lệ điểm trắc nghiệm / tự luậnTrắc nghiệmTự luận
Lưu ý chung: Nghe Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút
1.2 Đề thi phần Đọc hiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC
HỌ TÊN:
LỚP: 1.
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021
Nghe Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phútThời gian: 25 phút (Ngày / 5 /2021)
A. BÀI ĐỌC
Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có mái ấm gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp ! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu .Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn .Ôi ! Chắc bố phải khó khăn vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này .Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố : Con mời bố ạ !Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù :Sóc con ngoan quá ! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé !
Diệu Anh
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài Chú sóc ngoan rồi làm những bài tập sau Khoanh tròn vào vần âm trước ý vấn đáp đúng trong những câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu vấn đáp vào câu 4 )
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt. B. Bộ lông xám, óng mượt. C. Bộ lông đen, óng mượt .
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả. B. Chùm bồ đào. C. Chùm hạt dẻ .
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất. B. Đưa cho bố hạt to nhất. C. Một mình ăn hết .
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
1.3 Đề thi phần Viết
TRƯỜNG TIỂU HỌC
HỌ TÊN:
LỚP: 1.
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021
Kiểm tra viết Tiếng Việt 1Thời gian: 30 phút (Ngày / 5 /2021)
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)
Giáo viên chép bài lên bảng, học viên nhìn chép ( 15 phút ) :Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau :
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng, bông trắng, lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn .Ca dao
I. Làm bài tập: (15 phút)
1. Điền vào chỗ chấm (. ) ng hoặc ngh :Bé đọc bài cho mẹ e Kệ sách lớp em được xếp .. ăn nắp .2. Điền vào chỗ chấm (. ) tiếng có vần uyên hay ach :
Chúng em tranh tài bóng
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên xanh ,., đẹp .3. Nối từ ngữ thành câu tương thích : ( 1 điểm )4. Hãy viết 1 câu tương thích với nội dung bức tranh sau : ( 1 điểm )
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với cha mẹ : Tại sao cha mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu ?Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao ! Chim mẹ vấn đápChim con nói : Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói : Con cứ hãy cần mẫn bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý .
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi .
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hayB. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ .
Câu 4: (M3 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự và trang nhã .
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 25 phút)
Câu 1: (M1 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Cánh diều
3.1 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
Trường tiểu họcLớp : Một / ..Họ và tên : .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 1NĂM HỌC: 2020-2021
Ngày kiểm tra : / 5/2021 Môn : Tiếng Việt
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):
Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và vấn đáp câu hỏi
2. Đọc hiểu (4 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn .Biết bạn của con khỏe mạnh, mưu trí và nhanh gọn, cha Nai Nhỏ vẫn lo .Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn .
Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1)
A. 3 câuB. 5 câuC. 4 câu
Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1)
A. Bạn của mẹ Nai NhỏB. Bạn của Nai NhỏC. Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2)
A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác. B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bè bạn. C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông .
Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2)
…
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (Nghe viết): (6.0 điểm) 15 phút.
…
II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút
Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)
Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)
nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến
Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:
Trên đây là toàn bộ nội dung tham khảo về việc Hướng dẫn ra đề kiểm tra Tiếng Việt theo Thông tư 27/2020/TT-BGDDT. Hy vọng bài viết trên cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận