Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Người nước ngoài muốn làm việc và sinh sống tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Bài viết này cung cấp thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài (Cập nhật 2020).
ACC là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài theo quy định năm 2020.
1. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài đăng ký tạm trú tại Việt Nam có thể thực hiện bằng một trong hai thủ tục sau:
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử.
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Đối tượng thực hiện thủ tục tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử: Các tổ chức, cá nhân gồm:
- Cơ sở lưu trú là khách sạn.
- Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.
- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú: Người khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
- Đại diện cơ sở lưu trú hoặc người được ủy quyền, người được giao trực tiếp quản lý, Điều hành cơ sở lưu trú thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến tạm trú tại cơ sở lưu trú. Đối với các cơ sở lưu trú cho người nước ngoài thuê để lưu trú dài hạn mà chủ cơ sở lưu trú không cư trú tại đó hoặc nhà do người nước ngoài mua, thì người đứng tên trong hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mua nhà có trách nhiệm thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại cơ sở lưu trú đó (sau đây gọi chung là người khai báo tạm trú).
Điều kiện thực hiện thủ tục làm tạm trú cho người nước ngoài
- Đối với việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử: Thủ tục tạm trú cho người nước ngoài phải thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
- Đối với việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú: Người khai báo tạm trú nộp Phiếu khai báo tạm trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
Tại sao phải đăng ký tạm trú? Thời hạn đang ký tạm trú là bao lâu ? Mòi quý bạn đọc theo dõi bài viết Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú
3. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử
3.1. Việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử được thực hiện theo 03 bước
Bước 1:
Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú. Trang này có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”, có chức năng xuất bản thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh.
Sau đó, người xin tạm trú cho người nước ngoài thực hiện các công việc như sau:
- Cung cấp các thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo (Chỉ thực hiện lần đầu).
- Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 2:
Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Bước 3:
Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện lại Bước 2.
3.2. Cơ quan giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.3. Thời gian giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận tạm trú của người nước ngoài, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ giải quyết việc xin tạm trú này trong vòng 24 giờ/07 ngày.
3.4. Kết quả thực hiện việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
Người nước ngoài thuê nhà có cần đăng ký tạm trú không? Đăng ký ở đâu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
4. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
4.1. Việc xin tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú cũng được thực hiện theo 03 bước
Bước 1:
Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
Bước 2:
Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).
Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, thực hiện xác nhận theo quy định;
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
Bước 3:
Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.
4.2. Cơ quan giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
4.3. Thời gian giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận tạm trú của người nước ngoài, Công an cấp xã sẽ giải quyết việc xin tạm trú này trong vòng 24 giờ/07 ngày.
4.4. Kết quả thực hiện việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã.
5. Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh
Cách đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh cũng được thực hiện theo một trong hai cách thức như đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
5.1. Việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử tại TP. Hồ Chí Minh được hướng dẫn như sau
Cách thức xin giấy tạm trú cho người nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh gồm 03 bước:
- Bước 1: Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh. Trang này có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”; tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”, có chức năng xuất bản thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và hỗ trợ tìm kiếm, liên kết, lưu trữ thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh.
- Sau đó, người xin tạm trú cho người nước ngoài thực hiện các công việc như sau:
- Cung cấp các thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo (Chỉ thực hiện lần đầu).
- Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
- Bước 2: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
- Bước 3: Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện lại Bước 2.
Cơ quan giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận tạm trú của người nước ngoài, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh sẽ giải quyết việc xin tạm trú này trong vòng 24 giờ/07 ngày.
Kết quả thực hiện việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
5.2. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Cách thức xin giấy tạm trú cho người nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh gồm 03 bước:
- Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.
- Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã).
- Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, thực hiện xác nhận theo quy định;
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.
- Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại ngay Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã.
Cơ quan giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
Thời gian giải quyết việc xin tạm trú cho người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận tạm trú của người nước ngoài, Công an cấp xã sẽ giải quyết việc xin tạm trú này trong vòng 24 giờ/07 ngày.
Kết quả thực hiện việc xin tạm trú cho người nước ngoài thông qua trang thông tin điện tử
Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã.
Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký tạm trú không? Có bị phạt nếu không đăng ký không? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
6. Giấy phép đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
6.1. Khái niệm giấy phép đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì giấy phép tạm trú cho người nước ngoài được gọi là thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).
6.2 Trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, có hai trường hợp được cấp giấy tạm trú/ thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bao gồm:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ).
- Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã quy định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Trong đó, các ký hiệu giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài được hiểu là:
- LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
6.3. Yêu cầu, điều kiện để người nước ngoài được cấp giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài:
- Người nước ngoài phải tạm trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp giấy tạm trú (thẻ tạm trú) cho người nước ngoài phải còn thời hạn từ 01 năm trở lên.
7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm trú/ thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu cá nhân xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi hoặc giấy tờ chứng minh người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
8. Giấy tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài
8.1. Giấy tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ theo Điều 33 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam 2014 quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam như sau:
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
- Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
- Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện khai báo tạm trú với cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn hoặc thông qua trang thông tin điện tử để được cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.
8.2. Giấy tạm vắng cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 32 Luật Cư trú 2006 (Luật cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013) về khai báo tạm vắng thì những đối tượng sau phải khai báo tạm vắng bao gồm:
- Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.
- Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.
Như vậy, người nước ngoài tại Việt Nam thì không cần phải thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng.
9. Thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài
Những người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú 5 năm bao gồm:
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập.
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài đăng ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:
- Bản sao đăng ký kinh doanh,
- Bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu,
- Bản sao đăng ký mã số thuế (nếu có),
- Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu.
Các giấy tờ xin cấp thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài bao gồm:
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng.
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6).
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8).
- 02 ảnh 3cmx4cm.
- 01 bản sao hoặc bản photo giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu):
- Giấy phép đầu tư,
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp,
- Giấy phép lao động (đối với trường hợp là người lao động),
- Giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị,
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh,...
Với các trường hợp người xin cấp thẻ tạm trú là vợ, chồng hoặc con của người nước ngoài thì cần có các loại giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký kết hôn,
- Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình,
- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha con, mẹ con,…
Giải quyết cấp thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài được thực hiện như sau:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc các trường hợp còn lại tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú
Người nước ngoài thuộc diện nào thì được đăng ký tạm trú? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
10. Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
11. Thời hạn thẻ tạm trú
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới. Mỗi loại thẻ tạm trú sẽ có thời hạn khác nhau. Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài có thời hạn tối thiểu là 2 năm và tối đa không quá 5 năm. Tùy vào từng trường hợp cụ thể Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố sẽ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài với thời hạn thẻ tạm trú 2 năm, thẻ tạm trú 3 năm hoặc thẻ tạm trú 5 năm.
Theo đó:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
12. Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú
12.1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.
- Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
- Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
12.2. Thành phần hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú
- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
12.3. Cơ quan giải quyết việc gia hạn thẻ tạm trú
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
12.4. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
- a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ
Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả
- a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
- b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
12.5. Kết quả thực hiện
Người nước ngoài tại Việt Nam sẽ được gia hạn chứng nhận tạm trú.
13. Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người ngoài
Khi người nước ngoài lao động và sinh sống tại Việt Nam đã thực hiện xong thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thì người sở hữu thẻ tạm trú sẽ được miễn visa khi xuất nhập cảnh khi thẻ còn giá trị hiệu lực. Nhưng vì lý do nào đó mà người nước ngoài muốn nghỉ việc hoặc doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người nước ngoài trả thẻ tạm trú lại cho doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải thực hiện thu hồi thẻ tạm trú và giấy phép lao động để chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên. Thủ tục trả thẻ tạm trú cho người nước ngoài phát sinh khi thuộc một trong hai trường hợp sau:
13.1. Trường hợp lao động nước ngoài xin nghỉ trước thời hạn
Khi lao động nước ngoài muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì người lao động phải trả thẻ tạm trú cho doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải thực hiện thu hồi thẻ tạm trú theo đúng pháp luật, gồm 2 bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của người lao động, trong đó phải có bản gốc thẻ tạm trú và giấy phép lao động
- Bước 2: Liên hệ với Cơ quan xuất nhập cảnh của Việt Nam để làm thủ tục thu hồi thẻ tạm trú của lao động nước ngoài. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải gửi công văn đề nghị xuất cảnh người lao động ra khỏi Việt Nam khi chấm dứt hợp đồng lao động.
13.2 Trường hợp công ty Việt Nam đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Nếu doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động nước ngoài thì ngoài thực hiện 2 bước như trường hợp trên còn phải đề nghị cấp thị thực xuất cảnh ít nhất 15 ngày để người nước ngoài thu xếp xuất cảnh khỏi Việt Nam hoặc gia hạn thẻ tạm trú nếu muốn muốn tìm một công việc mới khác tại Việt Nam.
- Hồ sơ xin cấp thị thực 15 ngày cho lao động nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ:
- Hồ sơ pháp nhân của Doanh nghiệp: Bản sao giấy đăng ký kinh doanh có công chứng, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu công chứng.
- Đơn xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do cục quản lý xuất nhập cảnh quy định theo mẫu này
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài
- Bản gốc thẻ tạm trú của người nước ngoài.
13.3. Cơ quan xử lý hồ sơ trả thẻ tạm trú cho người ngoài
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thu hồi thẻ tạm trú của lao động nước ngoài, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh nơi công ty đặt trụ sở đăng ký kinh doanh:
- Cục quản lý xuất nhập cảnh địa chỉ số 44 - 46 đường Trần Phú, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh
- Hà Nội: số 44 Phạm Ngọc Thạch, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa
- TP HCM: số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3.
14. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú được Cục quản lý xuất nhập cảnh quy định trong Biểu mẫu NA 8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Biểu mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
- Biểu mẫu này dung cá nhân công dân người Việt Nam bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và cho doanh nghiệp và tổ chức hoạt động tại Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú chủ đầu tư, người lao động nước ngoài có giấy phép lao động, và những trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động,…
15. Thủ tục xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
15.1. Điều kiện xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài phải đảm bao đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
Các trường hợp được xét cho thường trú
- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Điều kiện xét cho thường trú
- Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
15.2. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
- Đơn xin thường trú;
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
15.3. Cơ quan giải quyết việc xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
15.4. Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an.
- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả
Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
15.5. Thời hạn giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép cư trú cho người nước ngoài
Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
15.6. Kết quả thực hiện
Người nước ngoài tại Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú.
16. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc
16.1.Điều kiện để người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở 2014 thì điều kiện đối với nhà ở bao gồm các điều kiện sau đây:
"Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai."
Các bên tham gia giao dịch theo quy định tại Điều 120 Luật Nhà ở 2014 như sau:
"Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.
2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở."
Như vậy, đối với trường hợp cho người nước ngoài thuê nhà cần phải có đăng ký kinh doanh và vẫn phải đáp ứng các quy định về đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường theo quy định và phải lập thành hợp đồng thuê một cách chặt chẽ.
16.2.Không đăng ký tạm trú người nước ngoài bị xử phạt như thế nào đối với người cho thuê?
Căn cứ điểm i khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
"3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
Cơ sở lưu trú cho người nước ngoài tạm trú qua đêm nhưng không khai báo tạm trú hoặc không cập nhật thông tin khai báo tạm trú theo quy định; người nước ngoài không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật."
Như vậy theo như quy định trên, nếu không đăng ký tạm trú người nước ngoài thì chủ cơ sở phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
16.3.Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định như thế nào?
Thủ tục cấp thẻ tạm trú được quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
+ Hộ chiếu;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này (được sửa đổi bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
- Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
+ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú (được sửa đổi bởi điểm b khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
Dẫn chiếu đến Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019)
“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực."
Sau khi chuẩn bị hồ sơ theo quy định trên thì Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
16.4.Ký hiệu của thẻ tạm trú theo quy định pháp luật
Ký hiệu thẻ tạm trú của những người này được thực hiện theo quy định tại khoản 18 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi điểm h khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
[...]18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.[...]”
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đăng ký tạm trú. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu đăng ký tạm trú cho người nước ngoài hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Địa chỉ Công ty Luật ACC
Hồ Chí Minh:
565A Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh Tầng 8, 520 Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3 |
Quận 1: 221 Trần Quang Khải, P. Tân Định |
Hà Nội: Tầng 8, 18 Khúc Thừa Dụ, P. Dịch Vọng, Q. Cầu giấy | Quận 4: 192 Nguyễn Tất Thành, P. 13 |
Bình Dương: 97 Huỳnh Văn Cù, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một | Quận 6: 33G Tân Hoà Đông, P. 13 |
Đà Nẵng: Tầng 3, Số 5 Cao Thắng, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu | Quận 11: 8 Hòa Bình, P. 5 |
Đồng Nai: 45 Đồng Khởi, Tổ 41, KP8, Phường Tân Phong, Tp Biên Hòa | Quận 12: B99 Quang Trung, P. Đông Hưng Thuận |
Quận Bình Thạnh: 395 Nơ Trang Long, P.13 | |
Quận Gò Vấp: 1414 Lê Đức Thọ, P. 13 | |
Quận Tân Bình: 264 Âu Cơ, P. 9 | |
Quận Tân Phú: 385 Lê Trọng Tấn, P.Sơn Kỳ |
Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận