Mẫu hợp đồng mua bán xe máy được sử dụng phổ biến [2024]

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là hợp đồng mua bán xe máy? Hợp đồng mua bán xe máy có những nội dung gì? Để tìm hiểu hợp đồng mua bán xe máy là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo thêm nhé.

Hợp đồng mua bán xe máy

Hợp đồng mua bán xe máy

I. Hợp đồng mua bán xe máy là gì?

Hợp đồng mua bán xe máy đơn giản là hợp đồng mua xe máy thông thường. Đó là sự chuyển giao quyền sở hữu xe máy của cả người mua và người bán. Trong đó người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán một khoản tiền cho người bán để có thể sở hữu chiếc xe máy của bên bán xe. 

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Mẫu hợp đồng mua bán xe máy, giấy mua bán xe máyhãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy, giấy mua bán xe máy

II. Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán xe

Hợp đồng nào cũng có nội dung quy định về các thỏa thuận của các bên. Đối với hợp đồng mua bán xe máy theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng mua bán tài sản thì hợp đồng mua bán xe máy cũng tương tự. Dựa trên cơ sở tự nguyện thỏa thuận của hai bên và hợp đồng mua bán xe máy cũng phải đáp ứng những nội dung chính sau để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng đồng. Nội dung cơ bản của một hợp đồng bán xe cần có:

  • Thông tin cụ thể của các bên ( bên bán và bên mua ) : họ và tên, số CMND, địa chỉ thường trú….
  • Nội dung hợp đồng: mô tả cụ thể thông tin của xe được mua bán như biển số kiểm soát, loại xe…
  • Phương thức thanh toán, giá cả của xe
  • Cam đoan của các bên về việc mua bán xe
  • Điều khoản cuối cùng: phương thức giải quyết khi có xảy ra tranh chấp, cam kết…
  • Chữ ký của các bên.

III. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy.

Đây là một mẫu hợp đồng chung về mua bán xe, và khi áp dụng cho hợp đồng mua bán xe máy, chỉ cần điều chỉnh tên hợp đồng từ "hợp đồng mua bán xe" thành "hợp đồng mua bán xe máy" và cập nhật các thông tin khác về loại xe, chủng loại, biển số... để phù hợp với luật pháp Việt Nam.

Lưu ý: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy này cũng có thể áp dụng tương tự cho các loại xe khác như xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô cũ. Chỉ cần thay đổi các thông tin trong hợp đồng phù hợp với từng loại xe sẽ có thể sử dụng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------***---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY

Biển kiểm soát: .............................

Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm ......., tại ....................., chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A)

Ông(Bà): ................................................................................................................

Sinh ngày: ..............................................................................................................

CMND số: ......................do Công an ............................... cấp ngày .......................................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................

Số điện thoại: .........................................................................................................

BÊN MUA(BÊN B)

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh năm: ...........................................................................................................

CMND số: ...............do Công an ...................... cấp ngày .................................

Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................

Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................

Số điện thoại: ...................................................................................................

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe máy/xe môtô, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy/xe môtô nhãn hiệu: ......................................

Loại xe: .........................., màu sơn: ................., số máy: ...................., số khung: ........................, biển số đăng ký: ............................... theo "Đăng ký xe" số ........................ do Phòng Cảnh sát Giao thông - Công an ............................... cấp ngày .............. (đăng ký lần đầu ngày ..................).

ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: ................... đồng (.........................đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Bên bán đã nhận đủ tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cùng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền, giao xe được hai bên thực hiện bằng việc ký vào biên bàn bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.

2.3. Hai bên thoả thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí, thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN

3.1. Bên bán cam đoan:

Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.

3.2. Bên mua cam đoan:

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A                                                      BÊN B

(Ký, ghi rõ họ và tên)                                 (Ký, ghi rõ họ và tên)

 

IV. Đăng ký sang tên, di chuyển xe

Khi mua bán xe thì người mua và người bán phải làm thủ tục đăng kí sang tên xe theo quy định tại khoản 2 điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành trong từng trường hợp cụ thể như sau:
 Đăng ký sang tên:
a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
b) Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời;
c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).

V. Mức thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ mới nhất

Quy định về thuế, phí, lệ phí sang tên và chuyển nhượng xe máy cũ hiện đang có các điểm sau đây:

1. Về giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

Theo quy định tại điểm b, d Khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, việc tính lệ phí trước bạ cho xe máy đã qua sử dụng được chia thành hai trường hợp như sau:

- Trường hợp 1: Đối với xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp và được đăng ký sử dụng lần đầu, giá tính lệ phí trước bạ căn cứ vào giá trị tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Trường hợp 2: Đối với xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1, giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản. Giá trị còn lại của tài sản được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại, xác định theo thời gian đã sử dụng như sau:
- Tài sản mới: 100% chất lượng còn lại.
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90% chất lượng còn lại.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70% chất lượng còn lại.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50% chất lượng còn lại.
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30% chất lượng còn lại.
- Thời gian đã sử dụng xe từ 10 năm trở lên: 20% chất lượng còn lại.

Quy định này rõ ràng và cụ thể, người dân chỉ cần áp dụng vào trường hợp cụ thể của mình để tính toán lệ phí trước bạ.

2. Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ:

Mức thu lệ phí trước bạ được quy định tại điểm b Khoản 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC gồm hai mức tỷ lệ là 1% và 5%. Cụ thể như sau:

- Áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 1% trong các trường hợp sau:
- Xe máy đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại cùng một địa bàn.
- Xe máy đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại một địa bàn, sau đó kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại một địa bàn khác.
- Xe máy kê khai và nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại một địa bàn, sau đó kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại một địa bàn khác.
- Xe máy kê khai và nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại một địa bàn, sau đó đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại cùng một địa bàn.

- Áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 5% trong các trường hợp sau:
- Xe máy đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại một địa bàn, sau đó kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại cùng một địa bàn.
- Xe máy kê khai và nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại một địa bàn, sau đó đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ tại một địa bàn khác.

3. Về số tiền lệ phí trước bạ nộp Ngân sách nhà nước:

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp cho ngân sách Nhà nước được xác định bằng cách nhân giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Thông tư 301/2016/TT-BTC đã quy định cụ thể các bước tính toán số tiền này, vì vậy sau khi có thông tin về giá trị tài sản và mức thu lệ phí trước bạ, người tổ chức hoặc cá nhân có thể tính toán số tiền lệ phí trước bạ phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Thường thì số tiền lệ phí trước bạ sẽ nhỏ hơn nhiều so với giá trị sang nhượng xe máy, và phần tiền này thường do bên mua chịu. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận giảm số tiền sang nhượng để khấu trừ cho lệ phí trước bạ.

Hợp đồng mua bán xe máy

Hợp đồng mua bán xe máy

VI. Ví dụ thực tế về cách tính thuế sang tên xe máy

Chị A đang ở Hà Nội muốn mua lại chiếc xe Honda Lead 125cc Tiêu chuẩn (không phải nhập khẩu trực tiếp) của chị B, người hàng xóm cũng sống tại Hà Nội. Xe đã sử dụng trong vòng 02 năm và giá trị khi mới mua vào năm 2016 là 37.490.000 đồng. Để tính lệ phí trước bạ khi sang tên xe, ta áp dụng các bước sau:

1. Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản: 70% (vì xe đã sử dụng 02 năm).

2. Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ: 37.490.000 x 70% = 26.243.000 đồng.

3. Mức thu lệ phí trước bạ là 1% do cả chị A và chị B đều thường trú tại Hà Nội.

Do đó, lệ phí trước bạ khi sang tên sẽ được tính như sau: 26.243.000 x 1% = 262.430 đồng.

Vậy, chị A sẽ nộp 262.430 đồng cho ngân sách Nhà nước khi sang tên chiếc xe này.

Lưu ý: Các thuật ngữ như xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự được gọi chung là xe máy và phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

VII. Mọi người cũng hỏi

1. Thủ tục mua bán xe máy bao gồm những gì?

Để thực hiện việc mua bán xe máy hợp pháp, tức là có thể thực hiện thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu tại cơ quan đăng ký xe, người bán và người mua cần thực hiện thủ tục mua bán tại Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường. Hợp đồng mua bán xe cần được công chứng và xác nhận.

- Bên bán:

+ Giấy đăng ký xe (bản chính)

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính)

- Bên mua:

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).

2. Về hình thức của hợp đồng mua bán xe?

Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe thì hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải được công chứng, chứng thực.

3. Những nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe?

Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán xe bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý

- Giá cả và phương thức thanh toán

- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

4. Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe máy, ô tô?

Khi mua, bán một chiếc xe, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí:

- Lệ phí trước bạ

- Lệ phí đăng ký, cấp biển số

- Phí công chứng, chứng thực

VIII. Kết luận. 

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mua bán xe máy và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hợp đồng mua bán xe máy. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hợp đồng mua bán xe máy vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    V
    Vân
    Bài viết chi tiết, đầy đủ rõ ràng, cám ơn
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC cám ơn ạ
    Trả lời
    T
    Tùng
    Tôi muốn ghé văn phòng để được tư vấn có được không?
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ được ạ. cho em xin sđt và tên để em xếp lịch tư vấn cho mình ạ.
    Trả lời
    T
    Thọ
    Em cần dịch vụ, tư vấn qua zalo giúp e 0898647995
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em đã kết nối zalo ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo