Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng mới nhất như thế nào? Tại sao cần phải sử dụng mẫu hợp đồng này? Cùng Công ty Luật ACC sẽ cung cấp tất cả các thông tin đến bạn thông qua bài viết sau đây.

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng 

1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng là gì?

Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng là một loại hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên:

Bên A: Chủ đầu tư dự án xây dựng

Bên B: Công ty tư vấn xây dựng

Mục đích: Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn cho Bên A về các lĩnh vực liên quan đến dự án xây dựng, bao gồm:

Lập quy hoạch: Nghiên cứu, đánh giá, đề xuất phương án quy hoạch chi tiết cho dự án.

Lập dự án đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự toán kinh phí...

Thiết kế: Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật...

Khảo sát: Khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn...

Quản lý dự án: Lập kế hoạch, giám sát tiến độ, chất lượng thi công...

Giám sát thi công: Đảm bảo thi công đúng thiết kế, kỹ thuật, an toàn...

Thẩm tra: Thẩm tra thiết kế, dự toán, hồ sơ kỹ thuật...

Tư vấn khác: Các dịch vụ tư vấn chuyên ngành khác theo yêu cầu của Bên A.

2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng như thế nào?

2.1. Tự nguyện, bình đẳng, hợp pháp:

Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải tự nguyện, không có sự cưỡng ép hay ép buộc nào.

Các bên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, không trái với đạo đức và thuần phong mỹ tục.

2.2. Thỏa thuận đầy đủ các nội dung:

Hợp đồng phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:

Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, đại diện pháp luật...

Phạm vi công việc: Các dịch vụ tư vấn cụ thể mà bên B cung cấp.

Giá trị hợp đồng: Phí tư vấn và phương thức thanh toán.

Thời hạn hợp đồng: Thời gian thực hiện dịch vụ tư vấn.

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Quyền lợi, nghĩa vụ của bên A và bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp nếu có.

2.3. Hình thức văn bản:

Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng phải được lập thành văn bản, có chữ ký đầy đủ của các bên.

2.4. Công chứng hợp đồng (tùy chọn):

Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng có thể được công chứng để tăng tính ràng buộc và đảm bảo quyền lợi cho các bên.

Ngoài ra:

  • Nên lựa chọn công ty tư vấn xây dựng có kinh nghiệm, năng lực và uy tín để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
  • Có thể tham khảo các mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng trên các trang web pháp luật hoặc website của các công ty tư vấn xây dựng uy tín.
  • Tham khảo ý kiến luật sư nếu cần thiết.

3.  Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng được sắp xếp theo thứ tự nào?

Căn cứ theo Điều 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định như sau:

Theo đó, các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng được sắp xếp theo thứ tự:

- Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

- Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

- Điều kiện chung của hợp đồng;

- HSMT hoặc HSYC của Chủ đầu tư;

- Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

- HSDT hoặc HSĐX của Nhà thầu tư vấn;

- Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

- Các phụ lục của hợp đồng;

- Các tài liệu khác có liên quan.

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng mới nhất năm 2024

                       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                              HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

                                      Số:…./20…./HĐVTV

 

Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại ……………………………..

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ( BÊN A)…………………………………

Địa chỉ:………………………………… …………………

Điện thoại:………………………………… ………………

Fax:…………………………………… ……………..

Mã số thuế:………………… …………………………

Tài khoản số:…………………… ……………

Do ông (bà):………… ……………………………………

Chức vụ:………………… …… làm đại diện.

 

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………

Điện thoại:………………… ……………………

Mã số thuế:…… ………………………

Tài khoản số:…………… ……………………………

Do ông (bà):………………………… ……………………

Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [   ]

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [   ]

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ                                BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

     (Ký, ghi rõ họ tên)                                            (Ký, ghi rõ họ tên)

5. Một số lưu ý khi soạn thảo Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng:

- Đảm bảo đầy đủ các nội dung cơ bản:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, đại diện pháp luật...
  • Phạm vi công việc: Các dịch vụ tư vấn cụ thể mà bên B cung cấp.
  • Giá trị hợp đồng: Phí tư vấn và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời gian thực hiện dịch vụ tư vấn.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Quyền lợi, nghĩa vụ của bên A và bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp nếu có.

- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích:

  • Tránh sử dụng các từ ngữ mơ hồ, dễ gây hiểu lầm.
  • Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, phù hợp với trình độ của các bên tham gia ký kết.

- Có thể tham khảo các mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng trên các trang web pháp luật hoặc website của các công ty tư vấn xây dựng uy tín.

- Nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo hợp đồng được soạn thảo hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên.

- Đảm bảo thông tin của các bên được bảo mật an toàn.

- Xác định rõ trách nhiệm của các bên trong trường hợp xảy ra vi phạm hợp đồng.

- Xác định rõ phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các khoản chi phí liên quan.

6. Câu hỏi thường gặp:

6.1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng có cần công chứng hay không?

Trả lời: Hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng mang lại một số lợi ích sau:

- Tăng tính ràng buộc: Hợp đồng được công chứng có giá trị pháp lý cao hơn, giúp tăng tính ràng buộc cho các bên tham gia.

- Đảm bảo quyền lợi: Việc công chứng hợp đồng giúp đảm bảo quyền lợi cho các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

- Tạo thuận lợi cho việc thực hiện: Hợp đồng được công chứng có thể được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính, thanh toán, v.v.

Do vậy, bạn nên cân nhắc việc công chứng hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng dựa trên nhu cầu và tình hình thực tế của bản thân.

Dưới đây là một số trường hợp bạn nên cân nhắc công chứng hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng:

Giá trị hợp đồng lớn: Nếu giá trị hợp đồng lớn, bạn nên công chứng hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho bản thân.

Hợp đồng có nội dung phức tạp: Nếu hợp đồng có nội dung phức tạp, bạn nên công chứng hợp để tránh tranh chấp sau này.

Bạn muốn tăng tính ràng buộc: Nếu bạn muốn tăng tính ràng buộc cho hợp đồng, bạn nên công chứng hợp đồng.

6.2. Quy trình giải quyết tranh chấp khi xảy ra vi phạm hợp đồng?

Trả lời: 

Thương lượng:

Khi xảy ra vi phạm hợp đồng, các bên nên tiến hành thương lượng để giải quyết tranh chấp.

Việc thương lượng có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua trung gian.

Hòa giải:

Nếu thương lượng không thành công, các bên có thể đề nghị hòa giải.

Việc hòa giải được thực hiện bởi một tổ chức hòa giải được các bên thống nhất.

Trọng tài:

Nếu hòa giải không thành công hoặc các bên không muốn hòa giải, các bên có thể đề nghị trọng tài.

Việc trọng tài được thực hiện bởi một tổ chức trọng tài được các bên thống nhất.

Tòa án:

Nếu các biện pháp giải quyết tranh chấp trên không thành công hoặc các bên không muốn áp dụng các biện pháp trên, các bên có thể khởi kiện ra Tòa án để giải quyết tranh chấp.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng về Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn xây dựng mới nhất. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo