Quy trình Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty - Chi tiết nhất [2024]

Có thể nhận thấy, một trong những công việc quan trọng nhất khi muốn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là việc chuẩn bị một bộ hồ sơ thành lập công ty đầy đủ. Vậy liệu các bạn đã biết hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thành lập công ty gồm những gì hay chưa? Có phải tất cả các loại hình doanh nghiệp đều có cùng một bộ hồ sơ như nhau hay không? Hãy cùng Công ty Luật ACC giải đáp những thắc mắc trên thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký thành lập Công Ty - Cập nhật Mới nhất

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì ?

1.1 Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

1.2 Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách thành viên.

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

1.3 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách thành viên.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

1.4 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

>>>Xem thêm>>> Quy trình Thủ tục thành lập công ty

2. Phương pháp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

2.1 Nộp trực tiếp

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2.2 Nộp qua mạng

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2.3 Một số lưu ý

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có một số nội dung doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện đúng thời hạn như sau:

  • Khắc dấu công ty và sử dụng con dấu công ty.
  • Làm biển treo tại trụ sở đăng ký;
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số nộp thuế điện từ và Token để nộp tờ khai thuế môn bài cũng như các tờ khai thuế đúng hạn theo quy định;
  • Nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh;
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản với cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Phát hành hóa đơn và đăng ký hóa đơn điện tử.

3. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là bao nhiều tiền?

Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty. Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 200.000 đồng

4. Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty

  • Lựa chọn hình thức hoạt động của công ty phù hợp;
  • Lưu ý về cách đặt tên công ty
  • Lưu ý về ngành nghề đăng ký kinh doanh
  • Lưu ý về vốn điều lệ
  • Lưu ý về ngành nghề đăng ký kinh doanh

5. Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và nhận kết quả thành lập công ty

5.1 Cách thức thực hiện

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

5.2 Thời hạn xử lý

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ  do.
 

5.3 Kết quả thủ tục

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

5.4 Một số lưu ý

(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

(ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;

- Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

(iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và nhận kết quả thành lập công ty
Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và nhận kết quả thành lập công ty

6. Mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hiện nay, với mục tiêu đơn giản hóa các thủ tục trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, Chính phủ đã ban hành Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính Phủ liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia BHXH, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Theo đó, ban hành 5 mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 2021 bao gồm:

  • Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên
  • Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Giấy đăng ký thành lập Công ty cổ phần
  • Giấy đăng ký thành lập Công ty hợp danh

Mẫu: Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu đơn hồ sơ thành lập công ty 
Giấy đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

>>>Xem Thêm>> Dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ

7. Một số câu hỏi thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?

  • Điều lệ công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty cổ phần);
  • Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);

Hồ sơ thành lập công ty TNHH có khác công ty cổ phần không?    

Hồ sơ mỗi loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần đều có những danh mục hồ sơ khác nhau. Do đó, quý khách hàng cần lưu ý khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty phù hợp.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập công ty   

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thành lập theo loại hình nào đơn giản nhất? 

Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nếu hồ sơ không đầy đủ thì được bổ sung hồ sơ trong bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Thành lập công ty sau bao nhiêu lâu phải góp đủ vốn điều lệ?

Trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty phải thực hiện góp đủ vốn điều lệ.

Việc góp vốn vào công ty được thực hiện như thế nào?

  • Hình thức góp vốn đối với thành viên, cổ đông sáng lập là doanh nghiệp: bắt buộc phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản công ty mới thành lập.
  • Hình thức góp vốn đối với thành viên, cổ đông sáng lập là cá nhân: có quyền lựa chọn góp vốn bằng tiền mặt thông qua phiếu thu của công ty hoặc góp vốn bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản công ty mới thành lập.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (844 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo