Hộ cận nghèo là gì? Điều kiện được hưởng chế độ cận nghèo

Hộ cận nghèo là cụm từ quen thuộc đối với mỗi người. Tuy nhiên, bạn có hiểu rõ về khái niệm hộ cận nghèo là như thế nào, các tiêu chí nào được đưa ra để đánh giá đây có là hộ nghèo hay không? Với Nghị định 07/2021 vừa được ban hành gần đây, cùng ACC tìm hiểu về khái niệm hộ cận nghèo thông qua chính sách mới nhé!

Hộ Nghèo

Hộ cận nghèo

1. Hộ cận nghèo là gì?

Chuẩn hộ cận nghèo là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân.

Có thể thấy, tiêu chuẩn hộ cận nghèo trên được quy định tương đối giống với tiêu chuẩn hộ nghèo. Các nội dung về điều kiện thu nhập bình quân đầu người/tháng được căn cứ như nhau. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn hộ nghèo, gia đình phải thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Trong khi ở hộ cận nghèo, các chỉ số được xác định là dưới 03.

Tham khảo Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo [Mới nhất 2022]

Trong đó, mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản được phân thành các tiêu chí như sau. Các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Trong đó, các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản sẽ được đánh giá theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 07: (1) Việc làm; (2) Người phụ thuộc trong hộ gia đình; (3) Dinh dưỡng; (4) bảo hiểm y tế; (5)Trình độ giáo dục của người lớn; (6) Tình trạng đi học của trẻ em; (7) Chất lượng nhà ở; (8) Diện tích nhà ở; (9) Nguồn nước sinh hoạt; (10) Nhà tiêu hợp vệ sinh; (11) Sử dụng dịch vụ viễn thông; (12) Phương tiện tiếp cận thông tin.

2. Điều kiện được hưởng chế độ cận nghèo

Giai đoạn 2022 – 2025, tiêu chuẩn để xác định hộ cận nghèo sẽ được áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, cụ thể:

– Khu vực nông thôn: Hộ cận nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 1.500.000 đồng trở xuống và hộ bị thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

– Khu vực thành thị: Hộ cận nghèo là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng ở mức từ 2.000.000 đồng trở xuống, đồng thời cũng thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

Tiêu chí về mức thu nhập bình quân cũng đã tăng để phù hợp hơn với đời sống xã hội. Có tất cả 12 chỉ số được phản ánh trong hoạt động đánh giá, quản lý nhà nước.

Sang năm 2022, tiêu chuẩn về hộ nghèo sẽ được áp dụng theo các tiêu chí mới tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP. Thể hiện sự phù hợp, áp dụng linh hoạt trong từng giai đoạn phát triển đất nước. Giúp hộ nghèo vươn nên, có được nghề nghiệp và cải thiện mức thu nhập.

Tham khảo Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây nhà mới nhất hiện nay (năm 2022)

3. Các Chính sách hỗ trợ cho hộ cận nghèo:

Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí:

Căn cứ: Quyết định số 705/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia. Các nhóm đối tượng bao gồm:

– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo;

– Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP;

– Đối với các đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 797/QĐ-TTg năm 2012.

Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:

Căn cứ Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:

–  Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.

– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ cận nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.

– Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.

Được hỗ trợ làm nhà, sửa chữa nhà ở khi gặp thiên tai:

Theo Điều 15 Nghị định 20/2021:

– Hộ cận nghèo có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.

– Hộ cận nghèo có nhà bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được hỗ trợ chi phí sửa chữa với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.

Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh:

Căn cứ: Công văn số 866 năm 2019:

– Cho vay tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.

– Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 7,92%/năm.

Học sinh thuộc hộ cận nghèo được miễn, giảm học phí:

* Giảm học phí với hộ cận nghèo:

Theo điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định giảm 50% học phí với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

* Miễn học phí với hộ cận nghèo:

Theo khoản 12 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về việc miễn học phí đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Câu hỏi thường gặp

Các tiêu chí để cơ quan nhà nước xác định được tiêu chí đáp ứng của một hộ gia đình có được coi là hộ cận nghèo hay không?

12 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản được đánh giá theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 07. 

12 tiêu chí đánh giá hộ cận nghèo bao gồm các tiêu chí nào?

Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản sẽ được đánh giá theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 07: (1) Việc làm; (2) Người phụ thuộc trong hộ gia đình; (3) Dinh dưỡng; (4) bảo hiểm y tế; (5)Trình độ giáo dục của người lớn; (6) Tình trạng đi học của trẻ em; (7) Chất lượng nhà ở; (8) Diện tích nhà ở; (9) Nguồn nước sinh hoạt; (10) Nhà tiêu hợp vệ sinh; (11) Sử dụng dịch vụ viễn thông; (12) Phương tiện tiếp cận thông tin.

So với chính sách cũ, điều kiện về thu nhập bình quân đầu người/tháng đã được điều chỉnh như thế nào?

Điều kiện về thu nhập bình quân đầu người/tháng tăng gấp đôi (từ 2016 đến hết 2021, tiêu chuẩn hộ nghèo ở nông thôn là có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 700.000 đồng trở xuống, ở thành thị là từ 700.000 - 01 triệu đồng)

Hộ cận nghèo theo chính sách mới năm 2021 đã có những thay đổi đáng kể về cách đánh giá cũng như chính sách hỗ trợ. Chính sách đánh giá càng toàn diện, càng nhiều điều kiện thì càng dễ dàng phân lọc những đối tượng hộ cận nghèo phù hợp, thích đáng nhận được sự hỗ trợ từ nhà nước và xã hội.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo