Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo [Cập nhật 2024]

Bạn đang gặp khó khăn về tài chính và cần được hỗ trợ từ chính sách của Nhà nước dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo? Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo chính là công cụ giúp bạn thực hiện việc này một cách nhanh chóng và chính xác. Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo sử dụng đối với cá nhân, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định pháp luật. Vậy điều kiện xác nhận hộ nghèo? Mẫu đơn được viết như thế nào? Sau đây, ACC xin cung cấp mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo cho những người có nhu cầu sử dụng.

21RYD3e_4s-HUB6NpMbEPMJXx_uxQxwB_TR3NnWR71Dc-qfAxvZExIZ4jPg3nhuVIZwUC3Zym9vtoqzfRuNAt8rhfWhKwtE2h2ojmgx0N__6YbF-dpXVR9kTDIEVzauWEY8sF8i2

1. Điều kiện xác nhận hộ nghèo?

Theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định:

Theo đó, quy định chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 cụ thể như sau:

- Chuẩn hộ nghèo:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt tử 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2,000,000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Chuẩn hộ cận nghèo:

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Chuẩn hộ có mức sống trung bình

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

- Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình nêu trên là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.

* Bảng chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

Dịch vụ cơ bản (Chiều thiếu hụt)

Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ cơ bản Ngưỡng thiếu hụt
1. Việc làm Việc làm Hộ gia đình có ít nhất một người không có việc làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm); hoặc có việc làm công ăn lương nhưng không có hợp đồng lao động. Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.
Người phụ thuộc trong hộ gia đình Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi; người cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
2. Y tế Dinh dưỡng Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.
Bảo hiểm y tế Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở lên hiện không có bảo hiểm y tế.
3. Giáo dục Trình độ giáo dục của người lớn Hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng [Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở; từ 18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng nghề; hoặc người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm)].
Tình trạng đi học của trẻ em Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở).
4. Nhà ở Chất lượng nhà ở Hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
Diện tích nhà ở bình quân đầu người Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2
5. Nước sinh hoạt và vệ sinh Nguồn nước sinh hoạt Hộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt (gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ, nước khe/mó được bảo vệ và nước mưa, nước đóng chai bình).
Nhà tiêu hợp vệ sinh Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến có ống thông hơi (VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn).
6. Thông tin Sử dụng dịch vụ viễn thông Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch vụ internet.
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin Hộ gia đình không có phương tiện nào trong số các phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin: - Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để bàn, điện thoại; - Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.

2. Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo theo quy định

Tùy thuộc vào hoàn cảnh, mức thu nhập và cách tiếp cận dịch vụ xã hội khác nhau mà những tiêu chí xác nhận hộ nghèo cũng khác nhau. Sau đây, ACC xin cung cấp các mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo như sau:

- Mẫu đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

Kính gửi: UBND xã, (phường): …………………………………

1. Tôi tên là………………. Sinh ngày :……………………

2. Địa chỉ : ………………………………………………………

3.Nghề nghiệp: …………………………………………………………..

Xin được xác nhận gia đình tôi hiện đang có hoàn cảnh khó khăn như sau:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

4. Gia đình thuộc diện: (Chính sách, Vùng sâu , Hộ nghèo)

Cha:…………………… tuổi, hiện ở tại:………………………………..

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………..

Mẹ:………………………. tuổi, hiện ở tại:………………………………..

Nghề nghiệp:………………………………………………………

Khác (cha mẹ ly thân, ly hôn…):…………………………………………

(nếu đã mất thì ghi năm và lý do mất, nếu bệnh thì ghi rõ bệnh gì, có nằm viện không, bệnh viện nào? nếu là thương binh thì ghi rõ hạn thương binh )

5. Gia đình có……anh chị em (kể cả tôi). Người lớn nhất…………….….tuổi, Người nhỏ nhất………..……tuổi.

Số người còn đang đi học: 

Cấp 1:……….……, 

Cấp 2:…..……..…, 

Cấp 3:…………, 

Đại học……………

6. Nhà tôi có ………m2 đất trồng (nuôi)….. …….…………………………..

7. Gia đình có Buôn bán nhỏ (nghề nghiệp khác)….………………

8. Thu nhập bình quân của gia đình……………………….đồng/tháng

9. Bản thân tôi: Thu nhập…………………….đồng/tháng (nếu có)

10. Lý do xin xác nhận: ……………………………………….

- Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ NGHÈO

Kính gửi: - UBND Xã (Phường): ............................................

Tôi tên là: …………………….................… Sinh ngày:.............…......

Số CMND/CCCD: .........................................................

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Hiện con tôi là: …………. đang học lớp: …............……..

Trường ...................................................

Gia đình tôi thuộc diện hộ nghèo nhưng sổ nghèo còn đang được gia hạn gia đình tôi chưa nhận kịp nhận về.

Vậy nay tôi viết đơn này kính gởi đến chính quyền các cấp xác nhận hộ nghèo cho gia đình tôi để con chúng tôi được nhận tiền trợ cấp hỗ trợ chi phí học tập được dễ dàng.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                               ………, ngày……… tháng …… năm ........

Xác nhận của chính quyền Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Cách thức liên hệ khi tư vấn về mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo của ACC?

Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.3330 để được tư vấn

Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử [email protected] được được tư vấn.

Tư vấn trực tiếp qua Zalo: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 084.696.7979 để được tư vấn.

4. Những câu hỏi thường gặp.

Các chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo gồm những gì?

Các chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo bao gồm:
– Hỗ trợ BHYT
– Miễn học phí cho học sinh; sinh viên
– Hỗ trợ vay vốn xây nhà ở
– Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng

Nộp đơn xin xác nhận hộ nghèo ở đâu?

Người có hoàn cảnh khó khăn nộp đơn xin xác nhận tại ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cá nhân này đăng ký hộ khẩu thường trú và có thời gian sinh sống thường xuyên tại địa phương.

Hoàn cảnh như thế nào được xem là hộ nghèo?

– Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 1.500.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
– Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người từ 2.000.000 đồng/người/tháng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Hồ sơ xin xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ để xin xác nhận hoàn cảnh gia đình bao gồm:
– Đơn xin xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn;
– CMND/CCCD/Sổ hộ khẩu của cá nhân, gia đình có nhu cầu, nguyện vọng;
– Các xác nhận của cơ quan thứ ba, sổ hộ nghèo, bằng khen, huân chương,…;
– Các căn cứ, tài liệu chứng minh có liên quan khác.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn

✅ Mẫu đơn xác nhận: Hộ nghèo và hộ cận nghèo
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (869 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo