Bảng hệ thống tài khoản hợp tác xã 24/2017/TT-BTC cung cấp khung cơ bản để quản lý tài chính hiệu quả và chính xác. Thông qua việc phân loại rõ ràng các tài khoản, bảng hệ thống này giúp hợp tác xã tổ chức và báo cáo các giao dịch tài chính một cách minh bạch, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý trong kế toán. Công ty Luật ACC sẽ cung cấp chi tiết thông tin về bảng này qua bài viết sau.
Bảng hệ thống tài khoản hợp tác xã 24-2017/TT-BTC
1. Bảng hệ thống tài khoản hợp tác xã 24-2017/TT-BTC
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính)
SỐ TT |
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
01 |
111 |
|
Tiền mặt |
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
02 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
03 |
121 |
|
Đầu tư tài chính |
|
|
1211 1218 |
Tiền gửi có kỳ hạn Đầu tư tài chính khác
|
04 |
131 |
|
Phải thu của khách hàng |
05 |
132 |
|
Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ |
|
|
1321 |
Phải thu hoạt động cho vay |
|
|
13211 |
Phải thu về gốc cho vay |
|
|
13212 |
Phải thu về lãi cho vay |
|
|
1322 |
Phải thu hoạt động tín dụng nội bộ khác |
06 |
133 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
1331 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
07 |
138 |
|
Phải thu khác |
08 |
141 |
|
Tạm ứng |
09 |
152 |
|
Vật liệu, dụng cụ |
10 |
154 |
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang |
11 |
156 |
|
Thành phẩm, hàng hóa |
12 |
157 |
|
Hàng gửi đi bán |
13 |
211 |
|
Tài sản cố định |
|
|
2111 |
TSCĐ hữu hình |
|
|
2113 |
TSCĐ vô hình |
14 |
214 |
|
Hao mòn tài sản cố định |
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
2143 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
15 |
229 |
|
Dự phòng tổn thất tài sản |
16 |
242 |
|
Tài sản khác |
|
|
2421 2422 |
Chi phí trả trước Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ |
17 |
331 |
|
Phải trả cho người bán |
18 |
332 |
|
Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ |
|
|
3321 |
Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên |
|
|
33211 |
Phải trả về gốc vay |
|
|
33212 |
Phải trả về lãi vay |
|
|
3322 |
Phải trả hoạt động tín dụng nội bộ khác |
19 |
333 |
|
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
3331 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
3338 |
Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước |
20 |
334 |
|
Phải trả người lao động |
21 |
335 |
|
Các khoản phải nộp theo lương |
22 |
338 |
|
Phải trả khác |
23 |
341 |
|
Phải trả nợ vay |
24 |
342 |
|
Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại |
25 |
353 |
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi |
|
|
3531 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
3532 |
Quỹ phúc lợi |
26 |
359 |
|
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
27 |
411 |
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
4111 |
Vốn góp của thành viên |
29 |
421 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
30 |
442 |
|
Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP |
31 |
511 |
|
Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh |
32 |
521 |
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
33 |
546 |
|
Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ |
34 |
558 |
|
Thu nhập khác |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ |
35 |
632 |
|
Giá vốn hàng bán |
36 |
642 |
|
Chi phí quản lý kinh doanh |
37 |
646 |
|
Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ |
38 |
658 |
|
Chi phí khác |
39 |
659 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
40 |
911 |
|
Xác định kết quả kinh doanh |
41 42 43 44 45 46 47 48 |
001 002 003 004 005 006 007 008 |
|
TÀI KHOẢN LOẠI 0 Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi Nợ khó đòi đã xử lý Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng Tài sản đảm bảo khoản vay Ngoại tệ các loại Lãi cho vay quá hạn khó có khả năng thu được |
2. Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã bao gồm những nhóm tài khoản chính nào?
Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã, theo Phụ lục 1 của Thông tư 24/2017/TT-BTC, bao gồm các nhóm tài khoản chính sau:
- Tài khoản tài sản: Ghi nhận tất cả các khoản mục liên quan đến tài sản của hợp tác xã, bao gồm tài sản hiện có, tài sản cố định, và tài sản khác. Các tài khoản trong nhóm này bao gồm:
- Tiền mặt (111)
- Tiền gửi ngân hàng (112)
- Đầu tư tài chính (121)
- Phải thu (131, 132, 138)
- Vật liệu, dụng cụ (152)
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (154)
- Thành phẩm, hàng hóa (156)
- Hàng gửi đi bán (157)
- Tài sản cố định (211)
- Hao mòn tài sản cố định (214)
- Dự phòng tổn thất tài sản (229)
- Tài sản khác (242)
- Tài khoản nợ phải trả: Ghi nhận tất cả các nghĩa vụ tài chính mà hợp tác xã phải thanh toán. Các tài khoản trong nhóm này bao gồm:
- Phải trả cho người bán (331)
- Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ (332)
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (333)
- Phải trả người lao động (334)
- Các khoản phải nộp theo lương (335)
- Phải trả khác (338)
- Phải trả nợ vay (341)
- Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại (342)
- Quỹ khen thưởng phúc lợi (353)
- Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng (359)
- Tài khoản vốn chủ sở hữu: Ghi nhận nguồn vốn và các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của hợp tác xã. Các tài khoản trong nhóm này bao gồm:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (411)
- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (418)
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421)
- Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước (442)
- Tài khoản doanh thu và thu nhập: Ghi nhận các khoản doanh thu và thu nhập phát sinh từ hoạt động của hợp tác xã. Các tài khoản trong nhóm này bao gồm:
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh (511)
- Các khoản giảm trừ doanh thu (521)
- Doanh thu hoạt động tín dụng nội bộ (546)
- Thu nhập khác (558)
- Tài khoản chi phí: Ghi nhận các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của hợp tác xã. Các tài khoản trong nhóm này bao gồm:
- Giá vốn hàng bán (632)
- Chi phí quản lý kinh doanh (642)
- Chi phí hoạt động tín dụng nội bộ (646)
- Chi phí khác (658)
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (659)
- Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Ghi nhận kết quả kinh doanh của hợp tác xã. Tài khoản chính trong nhóm này là:
- Xác định kết quả kinh doanh (911)
>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin tại Chế độ kế toán với hợp tác xã
3. Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã có quy định gì về việc ghi nhận các khoản thu từ thành viên?
Hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã theo Phụ lục 1 của Thông tư 24/2017/TT-BTC quy định về việc ghi nhận các khoản thu từ thành viên như sau:
- Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Ghi nhận các khoản góp vốn từ thành viên vào vốn của hợp tác xã. Trong tài khoản này:
- Tài khoản 4111 - Vốn góp của thành viên: Sử dụng để ghi nhận số vốn mà các thành viên góp vào hợp tác xã. Đây là tài khoản chính để theo dõi các khoản vốn góp từ thành viên khi thành lập mới hoặc bổ sung vốn.
- Tài khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ: Ghi nhận các khoản nợ phát sinh từ hoạt động tín dụng nội bộ của hợp tác xã. Trong tài khoản này:
- Tài khoản 3321 - Phải trả từ hoạt động đi vay của thành viên: Ghi nhận các khoản vay từ thành viên, bao gồm cả khoản vay gốc và lãi vay.
- Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng: Nếu hợp tác xã cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc các khoản cho vay cho thành viên, các khoản thu từ thành viên sẽ được ghi nhận trong tài khoản này.
- Tài khoản 341 - Phải trả nợ vay: Dùng để ghi nhận các khoản vay mà hợp tác xã nhận từ các thành viên hoặc bên thứ ba. Tài khoản này theo dõi các khoản nợ vay từ thành viên mà hợp tác xã có nghĩa vụ thanh toán.
Cách ghi nhận:
- Khi thành viên góp vốn, số tiền sẽ được ghi vào tài khoản 4111 (Vốn góp của thành viên).
- Khi hợp tác xã thu nợ từ các thành viên (ví dụ: thu hồi khoản vay hoặc thu hồi công nợ), sẽ được ghi vào tài khoản 131 (Phải thu của khách hàng) hoặc tài khoản 332 (Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ) nếu là các khoản nợ từ thành viên.
Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã đã quy định rõ ràng việc ghi nhận và quản lý các khoản thu từ thành viên để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các báo cáo tài chính.
4. Tài khoản nào trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã được sử dụng để theo dõi các khoản đầu tư dài hạn?
Trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã, việc theo dõi các khoản đầu tư dài hạn được thực hiện qua các tài khoản sau:
- Tài khoản 121 - Đầu tư tài chính:
- Tài khoản 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn: Được sử dụng để ghi nhận các khoản đầu tư tài chính dài hạn trong hình thức tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn.
- Tài khoản 1218 - Đầu tư tài chính khác: Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác không thuộc tiền gửi có kỳ hạn, chẳng hạn như đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các công cụ tài chính khác.
- Tài khoản 242 - Tài sản khác:
- Tài khoản 2422 - Xây dựng cơ bản dở dang: Dùng để theo dõi các khoản đầu tư dài hạn liên quan đến xây dựng cơ bản, bao gồm các dự án xây dựng chưa hoàn thành nhưng đã được đầu tư.
Tài khoản 121 đặc biệt tập trung vào việc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính dài hạn, trong khi tài khoản 242 có thể bao gồm các khoản đầu tư liên quan đến cơ sở hạ tầng và tài sản cố định.
5. Câu hỏi thường gặp
Tài khoản 331 trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã ghi nhận thông tin gì?
Tài khoản 331 trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ mà hợp tác xã phải thanh toán cho người bán hàng hóa, dịch vụ. Đây là tài khoản theo dõi các nghĩa vụ tài chính đối với các nhà cung cấp, bao gồm số tiền còn phải trả sau khi nhận hàng hóa hoặc dịch vụ.
Tài khoản 511 trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã dùng để ghi nhận các loại doanh thu nào?
Tài khoản 511 dùng để ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Tài khoản này bao gồm doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, và các hoạt động kinh doanh chính khác. Đây là tài khoản chính để theo dõi các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động chính của hợp tác xã.
Tài khoản 621 trong hệ thống tài khoản kế toán hợp tác xã có vai trò gì trong việc quản lý chi phí?
Tài khoản 621 có vai trò ghi nhận và quản lý chi phí nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất của hợp tác xã. Tài khoản này theo dõi các khoản chi phí liên quan đến việc mua sắm và sử dụng nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, từ đó giúp hợp tác xã kiểm soát và phân tích chi phí sản xuất một cách chính xác.
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảng hệ thống tài khoản hợp tác xã 24-2017/TT-BTC mà Công ty Luật ACC đã tìm hiểu chi tiết và kỹ lưỡng. Mong có thể giúp quý vị độc giả cung cấp thêm thông tin liên quan.
Nội dung bài viết:
Bình luận