Giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư là một văn bản pháp lý do chủ sở hữu căn hộ (người ủy quyền) lập ra, ủy quyền cho một người khác (người được ủy quyền) thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng căn hộ chung cư.

Mẫu giấy uỷ quyền sử dụng căn hộ chung cư
1. Trường hợp cần lập giấy uỷ quyền sử dụng căn hộ chung cư?
Có nhiều trường hợp cần lập giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
- 1. Chủ sở hữu căn hộ không có mặt tại địa phương:
- Đi công tác, du lịch, học tập, chữa bệnh,...: Nếu chủ sở hữu căn hộ không có mặt tại địa phương để trực tiếp sử dụng hoặc giải quyết các công việc liên quan đến căn hộ, họ có thể ủy quyền cho người thân, bạn bè hoặc một tổ chức uy tín thay mặt mình thực hiện các công việc đó.
- Chủ sở hữu là người nước ngoài: Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài không có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam có thể ủy quyền cho người Việt Nam thay mặt mình sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư.
- 2. Chủ sở hữu căn hộ ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc cụ thể:
- Sửa chữa, cải tạo căn hộ: Nếu chủ sở hữu căn hộ muốn sửa chữa, cải tạo căn hộ nhưng không có thời gian hoặc không rành về kỹ thuật, họ có thể ủy quyền cho thợ sửa chữa thay mặt mình thực hiện công việc.
- Thuê nhà: Chủ sở hữu căn hộ có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình ký hợp đồng thuê nhà, thu tiền thuê nhà, giám sát việc sử dụng căn hộ của người thuê,...
- Tham gia họp hội nghị nhà chung cư: Chủ sở hữu căn hộ có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia họp hội nghị nhà chung cư, thảo luận và biểu quyết các vấn đề chung của cư dân.
- 3. Trường hợp khác:
- Chủ sở hữu căn hộ cao tuổi, sức khỏe yếu: Người cao tuổi, sức khỏe yếu có thể ủy quyền cho con cái hoặc người thân thay mặt mình sử dụng căn hộ.
- Chủ sở hữu căn hộ là người khuyết tật: Người khuyết tật có thể ủy quyền cho người thân hoặc người chăm sóc thay mặt mình sử dụng căn hộ.
2. Mẫu giấy uỷ quyền sử dụng căn hộ chung cư
Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
... , ngày ... tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CĂN HỘ CHUNG CƯ / NHÀ CHUNG CƯ
Theo như nhu cầu và nguyện vọng của các bên, chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là bên A)
Họ và tên:…....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:….................................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:...........................................................
Ngày cấp:…............................ Nơi cấp: …...............................................................
Địa chỉ thường trú: ….....................................................................................
Số điện thoại liên hệ: …...............................................................................
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là bên B)
Họ và tên: …................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: …...............................................................................
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ...........................................................
Ngày cấp:.............................… Nơi cấp:….......................................................
Địa chỉ thường trú:…......................................................................................
Số điện thoại liên hệ:….......................................................................................
Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn hộ chung cư / nhà chung cư với đặc điểm sau:
- Địa chỉ, vị trí căn hộ chung cư / nhà chung cư:................................................
- Quy mô của căn hộ chung cư / nhà chung cư:.................................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng của căn hộ chung cư / nhà chung cư:........................m2
- Tổng diện tích sử dụng đất:....................................................................m2, trong đó:
+ Sử dụng riêng: ...........................................................................................m2
+ Sử dụng chung (nếu có): ........................................................................................m2
Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số:............... do ủy ban nhân dân ................. cấp ngày..................
Nay bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:
- Quản lý và sử dụng toàn bộ căn hộ chung cư / nhà chung cư nêu trên;
- Bên B được bảo quản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp nêu trên;
- Bên B được toàn quyền sử dụng căn hộ chung cư / nhà chung cư nói trên theo quy định của pháp luật;
- Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên;
- Trong thời gian hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ......................... đến ngày..........................
Bên B sẽ được hưởng mức thù lao là: ..................................................................
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
- Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
- Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
- Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
(kí và ghi rõ họ tên) |
(kí và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
………………………………………………….................................…………………
………………………………………………….............................……………………
……………………………………………….....................……………………………
…………………………………………….....................………………………………
SỐ CÔNG CHỨNG: ……......................................…………………………………..
Công chứng viên
(kí và ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức công chứng)
3. Giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư có cần công chứng, chứng thực không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP: “Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.” Như vậy trong trường hợp trên giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư chỉ cần chứng thực chữ ký.
Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực giấy ủy quyền mang lại một số lợi ích sau:
- Tăng tính pháp lý: Giấy ủy quyền được công chứng, chứng thực có giá trị chứng minh cao hơn, thể hiện sự nghiêm túc và minh bạch của giao dịch. Điều này giúp giảm thiểu nguy cơ tranh chấp sau này.
- Dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính:
- Việc công chứng, chứng thực giấy ủy quyền giúp cho người ủy quyền và người được ủy quyền an tâm hơn về tính pháp lý của giao dịch.
Do đó, mặc dù không bắt buộc, nhưng khuyến nghị bạn nên công chứng, chứng thực giấy ủy quyền sử dụng căn hộ chung cư, nhà chung cư để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho các giao dịch sau này.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy uỷ quyền sử dụng căn hộ chung cư. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận