Treo băng rôn quảng cáo tưởng chừng như đơn giản nhưng không phải ai cũng biết về thủ tục pháp lý của vấn đề này. Để được treo băng rôn quảng cáo, cần phải trải qua một giai đoạn đó là xin cấp phép treo băng rôn quảng cáo.
Giấy phép treo cờ phướn
1. Mẫu đơn xin treo băng rôn, cờ phướn quảng cáo
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÔNG BÁO QUẢNG CÁO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày…..tháng….năm 2016
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN
BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN
Kính gửi : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh …………
Tên tổ chức, cánhân:
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………..do………….cấp (nếu là doanh nghiệp).
– Số chứng minh thư nhân dân:………Ngày cấp:…..Nơi cấp:….. (nếu là cá nhân).
Địa chi:………………………………………………
Số điện thoại
Nội dung trên bảng quảng cáo, băng rôn
………………………………………………………
………………………………………………………
Địa điểm thực hiện:
………………………………………………………
………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ ngày……tháng…..năm….đến ngày….tháng….. năm……….
Kích thước/số lượng:…………………………….
Phương án tháo dỡ (nếu có):……………………
Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
( Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ (đối với tổ chức)
………………………………………………………
2. Hồ sơ xin giấy phép giấy phép quảng cáo bao gồm
– Đơn đề nghị cấp giấy phép quảng cáo (theo mẫu).
– Bản sao có giá trị pháp lý (bản sao công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ biển quảng cáo (đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ biển quảng cáo) hoặc bản sao có giá trị pháp lý (bản sao công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành, nghề, hàng hoá (đối với doanh nghiệp, cá nhân tự biển quảng cáo).
– Bản sao có giá trị pháp lý (có công chứng / chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/ của đơn vị có sản phẩm biển quảng cáo) giấy đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc các giấy tờ tương tự về chất lượng hàng hoá đối với hàng hoá biển quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tên sản phẩm, biểu tượng.
– Mẫu (maket) sản phẩm biển quảng cáo thể hiện rõ mầu sắc, kích thước và có đóng dấu của đơn vị đứng tên đề nghị cấp phép.
* Phía dưới mẫu giấy phép quảng cáo: ghi rõ tên đơn vị thực hiện giấy phép quảng cáo, giấy phép số ……do Sở VHTT tỉnh/thành phố cấp ngày…… tháng…… năm ……
– Bản sao có giá trị pháp lý (công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hợp đồng giữa người làm dịch vụ giấy phép quảng cáo (hoặc chủ giấy phép quảng cáo) với người có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm, phương tiện mà biển, bảng giấy phép quảng cáo sẽ đặt tại đó (có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn hoặc bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ).
– Văn bản thoả thuận giữa chủ giấy phép quảng cáo với đơn vị kinh doanh dịch vụ giấy phép quảng cáo trong trường hợp tổ chức làm dịch vụ giấy phép quảng cáo đứng tên đề nghị cấp giấy phép thực hiện giấy phép quảng cáo.
– Đối với trường hợp đặt biển giấy phép quảng cáotấm nhỏ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: phải có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các cơ sở đó.
– Đối với địa điểm lắp dựng biển bảng giấy phép quảng cáo tấm lớn: phải có văn bản của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thoả thuận về kiến trúc-quy hoạch.
2. Cơ quan cấp phép:
– Sở Văn hoá – Thông tin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo cho các đối tượng: Quảng cáo trên bảng, biển, pano, băng rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động;
3. Thời hạn:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá – Thông tin, Sở Văn hóa Thông tin có trách nhiệm xem xét, giải quyết việc cấp phép. Trường hợp không cấp phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quy định treo cờ phướn
4. Lệ phí:
– Quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2 trở lên : 600.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô ;
- Có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2 : 500.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô ;
- Có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2 : 400.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô ;
- Có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô ;
- Có diện tích từ dưới 10m2 : 100.000đ/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô (Thông tư 64/2008/TT-BTC)
Nội dung bài viết:
Bình luận