Giấy phép kinh doanh cầm đồ bao nhiêu tiền?

Bạn muốn xin giấy phép kinh doanh cầm đồ? Bạn không biết điều kiện cụ thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì? Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ ra sao? Thủ tục xin cấp phép phòng cháy chữa cháy và xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự như thế nào? Bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên một cách chi tiết. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

20220408150930892-Ma%20tr%E1%BA%ADn%20c%E1%BA%A7m%20%C4%91%E1%BB%93%20%C4%90%C3%A2u%20l%C3%A0%20khung%20ph%C3%A1p%20l%C3%BD%201
Giấy phép kinh doanh cầm đồ bao nhiêu tiền?

1. Cơ sở pháp lý cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ

Luật doanh nghiệp 2020;
Luật đầu tư 2020;
Nghị Định số 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn luật Phòng cháy chữa cháy;
Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy;

2. Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Để xin giấy phép kinh doanh cầm đồ cơ sở kinh doanh cần đáp ứng điều kiện sau:

1. Đáp ứng điều kiện đăng ký kinh doanh (Đăng ký thành lập công ty hoặc thành lập hộ kinh doanh theo quy định).

2. Đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy (Cơ sở kinh doanh phải trang bị đầy đủ trang thiết bị Phòng cháy chữa cháy, được thẩm duyệt PCCC và được duyệt phương án PCCC của cơ quan cảnh sát PCCC).

3. Đáp ứng điều kiện về An ninh trật tự (Chủ cơ sở đáp ứng điều kiện theo quy định tại nghị định 96 hướng dẫn về An ninh trật tự dưới đây:

– Người quản lý, người đứng đầu cơ sở kinh doanh cầm đồ phải có lý lịch rõ ràng đồng thời không nằm trong một trong những trường hợp sau:

+ Người chưa thành niên, hoặc người bị mất/ hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Người đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan có thẩm quyền đang điều tra, truy tố và xét xử;

+ Người đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ và cấm hành nghề có liên quan.

– Điều kiện của cơ sở cẩm đồ:

+ Phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.

+ Phải đảm bảo về trật tự và an toàn công cộng;

– Địa điểm kinh doanh cầm đồ phải không thuộc trong khu vực cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Bên cạnh đó người đứng ra chịu trách nhiệm về trật tự, an ninh của cơ sở kinh doanh cầm đồ thì phải là người có hộ khẩu thường trú tối thiểu là 05 năm ở thị trấn, phường, xã nơi thực hiện đăng ký đặt làm địa điểm để hoạt động kinh doanh và trong vòng 05 năm liền kề ở trước thời điểm thực hiện đăng ký kinh doanh mà không có bị các cơ quan chức năng tiến hành xử phạt các vi phạm về hành chính đối với những hành vi như: Gây rối về trật tự nơi công cộng, chống lại người đang thi hành về công vụ, cho vay lãi nặng, cố ý gây thương tích, tổ chức hoạt động đánh bạc, đánh bạc hay gá bạc, lừa đảo và chiếm đoạt về tài sản, trộm cắp về tài sản, chiếm giữ tài sản một cách trái phép.

– Phải đăng ký ngành nghề kinh doanh cầm đồ theo mã ngành nghề cấp 4. Cụ thể, doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề Hoạt động cấp tín dụng khác (6492 – 64920).

+ Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Trong đó có bao gồm dịch vụ cầm đồ.

3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Bước 1: Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc thành lập hộ kinh doanh:
1. Đối với hình thức thành lập công ty cầm đồ
Nếu bạn thành lập công ty kinh doanh cầm đồ thì cần chuẩn bị thủ tục xin giấy phép kinh doanh cầm đồ gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
– Danh sách các thành thành viên trong công ty (đối với công ty cổ phần hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
– Dự thảo điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc CMND, CCCD hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ của mỗi thành viên.
– Đối với loại hình cần có vốn pháp định thì cung cấp chứng nhận vốn pháp định.
>>>Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ, thì họ sẽ tiến hành cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ cho doanh nghiệp. Nếu sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đăng ký hợp lệ mà không được thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc không nhận được giấy phép kinh doanh thì người thành lập công ty có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối với hình thức thành lập hộ kinh doanh cầm đồ:
Chủ hộ kinh doanh chuẩn bị:
– Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể để mở cửa hàng theo quy định.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân có công chứng của chủ cửa hàng hay chủ hộ kinh doanh.
– Hợp đồng thuê cửa hàng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
> Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang hồ sơ nộp lên Ủy ban nhân dân cấp huyện/ quận, nơi đặt địa chỉ cửa hàng. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp giấy phép kinh doanh trong thời gian khoảng 5 ngày.
Bước 2: Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy:
- Chủ cơ sở chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy/Biên bản PCCC tại cơ quan cảnh sát PCCC có thẩm quyền.
Bước 3: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự

4. Chi phí làm giấy phép kinh doanh cầm đồ là bao nhiêu?

Đối với doanh nghiệp là công ty: giao động khoảng 5.000.000 đồng, cụ thể:

  • Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ
  • Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ – 400.000 VNĐ
  • Phí ĐK chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ
  • Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính..  qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành ĐK
  • Phí ĐK phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VN

Đối với hộ kinh doanh: giao động khoảng 2.000.000 đồng. Giá trên đã bao gồm tất cả chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh và không phát sinh (bao gồm lệ phí nhà nước).

>>>Ngoài ra, Để hiểu thêm về cách thay đổi giấy phép kinh doanh, mời Quý đọc giả xem thêm về bài viết: Thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh cùng Công ty Luật ACC

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Trình tự thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự khi mở tiệm cầm đồ?

Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ sau đây:
– Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;
– Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;
– Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
Xem chi tiết: Thẩm quyền cấp Giấy phép an ninh trật tự của cơ quan Công an
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Bước 3: Nhận kết quả
* Thời hạn giải quyết:
– Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp từ chối cấp thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

5.2 Hồ sơ thành lập công ty cầm đồ?

Hồ sơ để thành lập công ty cầm đồ theo quy định pháp luật hiện hành bạn có thể tham khảo như sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (trường hợp công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên).
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:
Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hồ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo pháp luật và các thành viên công ty.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.
Văn bản ủy quyền (đối với người đi nộp hồ sơ không phải là đại diện hợp pháp của công ty).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.3 Lệ phí thành lập công ty cầm đồ?

Lệ phí thành lập công ty cầm đồ bao gồm:
Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký và nhận giấy phép kinh doanh: 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000đ
Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ.
Ngoài ra công ty cũng cần dự trù chuẩn bị chi phí cho một số việc như là mua hoá đơn, làm thủ tục phát hành hóa đơn tài chính, mua chữ ký số

5.4 Kinh doanh cầm đồ không phép phạt bao nhiêu?

ăn cứ Điều 6 Nghị định 124/2015/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tùy theo mô hình mà có thể lên đến 10.000.000 đồng cho ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ khi không có giấy đăng ký kinh doanh, cụ thể:

  • Phạt tiền lên đến 6.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
  • Phạt tiền lên đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Ngoài ra, còn có các mức phạt khác liên quan đối với dịch vụ cầm đồ về giấy đăng ký kinh doanh có thể lên đến 20.000.000 đồng, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền lên đến 4.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh không đúng địa điểm, trụ sở ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Phạt tiền lên đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo