Phân biết GCN đầu tư và GCN đăng ký kinh doanh (Cập nhật 2024)

Khi tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đầu tư là 2 loại giấy tờ thường xuyên được nhắc tới. Theo quy định pháp luật, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp trước rồi mới đến giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Chính sự liên quan với nhau của hai loại giấy này, nên có nhiều nhà đầu tư sẽ có nhiều thắc mắc cách phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Để giải đáp vấn đề trên mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đay của ACC.

Giay Chung Nhan Dang Ky Doanh Nghiep Giay Phep Kinh Doanh

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

1. Chứng nhận đầu tư là gì?

Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ giấy chứng nhận đầu tư là gì và giấy phép kinh doanh là gì căn cứ vào những quy định của Luật đầu tư. Theo đó, Giấy chứng nhận đầu từ là loại giấy tờ được cấp theo các Dự án đầu tư hoặc cấp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư tại VN).

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy đăng ký kinh doanh (theo khoản 2, Điều 7, Luật Doanh Nghiệp: Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định).

>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

3. Điểm giống nhau giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều là loại giấy phép mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và theo đó, đối tượng được cấp sẽ có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý.

Giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khác nhau

Giấy phép đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khác nhau

4. Điểm khác nhau giữa giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau đây là một số điểm để phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định mới nhất

Tiêu chí Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Khái niệm

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Đối tượng cấp Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp
Cơ quan cấp Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư
Nội dung

1. Tên dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Mã số dự án đầu tư.

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

(Điều 40 Luật Đầu tư 2020)

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

(Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thủ tục

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Tham khảo thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư tại đây: Hồ sơ, thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư

Tham khảo thủ tục thành lập doanh nghiệp tại đây: Thủ tục thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty

>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Những lưu ý cho doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh

Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (theo điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư năm 2020).

6. Dịch vụ đăng ký Giấy chứng nhận đầu tư tại Công ty Luật ACC

ACC là một trong những công ty đứng đầu cả nước về đăng ký Giấy chứng nhận đầu tư. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi trao kết quả cho Qúy khách.

Đến với ACC, Khách hàng sẽ được những lợi ích:

+ Chi phí hợp lý, nhanh chóng, gọn lẹ;

+ Tư vấn đầy đủ, cụ thể về các vấn đề liên quan;

+ Tiếp thu các trường hợp của Qúy khách, phân tích vấn đề và đưa phương án xử lý tốt nhất, giúp khách hàng có những trải nghiệm về dịch vụ tốt hơn;

+ Hỗ trợ khách các thủ tục, giấy tờ liên quan khác.

7. Câu hỏi thường gặp

Dự án của nhà đầu tư Việt Nam có phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?

Dự án của nhà đầu tư trong nước thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định như trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm những tài liệu nào?

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (sao kê tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư).

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp khi đáp ứng được các điều kiện nào?

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trên đây là những thông tin ACC muốn chia sẻ đến độc giả về phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo