Giấy chứng nhận đăng kí thuế theo quy định pháp luật 2024

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một văn bản cấp bởi cơ quan thuế cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hoặc cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký thuế theo quy định. Giấy chứng nhận đăng ký thuế còn được gọi là giấy chứng nhận mã số thuế, và tên gọi có thể thay đổi tùy theo đối tượng được cấp.

- Giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp: Cấp cho các công ty và doanh nghiệp.

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân: Dành cho cá nhân hoạt động kinh doanh.

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh: Dành cho hộ kinh doanh cá thể.

Giấy chứng nhận đăng kí thuế theo quy định pháp luật 2023

Giấy chứng nhận đăng kí thuế theo quy định pháp luật 2023

Có Bắt Buộc Phải Xin Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Không?

Theo Điều 35 Luật Quản Lý Thuế, người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế (MST) cho các giao dịch kinh doanh, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, và nhiều thủ tục khác. Một số trường hợp bắt buộc phải có MST bao gồm:

- Người nộp thuế phải ghi MST vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng.

- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính.

Điều 33 Luật Quản Lý Thuế quy định rằng người nộp thuế phải đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày:

- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy phép đầu tư, giấy phép hộ kinh doanh cá thể, giấy phép thành lập và hoạt động.

- Bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh thuộc diện phải đăng ký kinh doanh.

- Tổ chức, doanh nghiệp phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay.

Pháp luật không quy định cụ thể việc "bắt buộc phải đăng ký giấy chứng nhận đăng ký thuế đối với tất cả các đối tượng". Tuy nhiên, theo quy định, việc đăng ký giấy chứng nhận này là cần thiết.

Quy Định Về Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế

  1. Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Cho Người Nộp Thuế

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho người nộp thuế trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm các thông tin như tên người nộp thuế, mã số thuế, cơ quan thuế quản lý, số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư, giấy phép hộ kinh doanh cá thể hoặc giấy phép thành lập và hoạt động.

  1. Cấp Thông Báo Mã Số Thuế Thay Cho Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế

Cơ quan thuế không cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế mà chỉ gửi thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong một số trường hợp như người lao động ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập, người lao động thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế, cá nhân hoặc tổ chức đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay, cá nhân đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc.

  1. Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế

Cơ quan thuế cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người nộp thuế.

>>> Xem thêm về Hướng dẫn cách đăng ký thuế thu nhập cá nhân 2023 qua bài viết của ACC GROUP.

Mẫu Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Mới Nhất 2023

Tùy theo đối tượng đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận mã số thuế cho người nộp thuế theo các mẫu dưới đây:

  1. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Dành Cho Tổ Chức, Doanh Nghiệp, Hộ - Cá Nhân Kinh Doanh: Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu số 10-MST cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.
  1. Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Dành Cho Cá Nhân: Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu số 12-MST cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, không thông qua cơ quan, tổ chức chi trả thu nhập.
  2. Thông Báo Mã Số Thuế Cá Nhân: Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế cá nhân theo mẫu số 14-MST cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập và có văn bản ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký thuế (đăng ký mã số thuế cá nhân).
  3. Thông Báo Mã Số Thuế Người Phụ Thuộc: Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế người phụ thuộc theo mẫu số 21-MST cho cá nhân trực tiếp đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc.
  4. Thông Báo Mã Số Thuế Các Trường Hợp Khác: Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế theo mẫu số 11-MST cho cá nhân, tổ chức đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay hoặc cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế.

Nhớ rằng việc duy trì giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc mã số thuế là quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ quy định về thuế. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần thông tin cụ thể hơn về việc đăng ký thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế, đừng ngần ngại tham khảo với cơ quan thuế hoặc chuyên gia tài chính.

Câu Hỏi Thường Gặp

  1. Tôi cần làm gì nếu tôi đã mất giấy chứng nhận đăng ký thuế?

Nếu bạn đã mất giấy chứng nhận đăng ký thuế, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương để làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo mã số thuế. Thông tin cá nhân và số mã số thuế của bạn cần phải được bảo vệ và duy trì cẩn thận.

  1. Tôi cần đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh trực tuyến. Làm thế nào để tôi có mã số thuế?

Nếu bạn kinh doanh trực tuyến, bạn vẫn phải đăng ký thuế và có mã số thuế. Hãy liên hệ với cơ quan thuế địa phương để biết thêm chi tiết và hướng dẫn về quy trình đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh trực tuyến.

  1. Tôi là một cá nhân có thu nhập từ nước ngoài, liệu tôi cần đăng ký thuế tại Việt Nam?

Có, nếu bạn là một cá nhân có thu nhập từ nước ngoài và sống tại Việt Nam, bạn vẫn cần đăng ký thuế và có mã số thuế. Hãy liên hệ với cơ quan thuế địa phương để biết thêm chi tiết về quy trình đăng ký thuế trong trường hợp này.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết này có thể đã thay đổi, vì vậy luôn tìm hiểu về quy định thuế hiện hành tại thời điểm bạn cần thông tin cụ thể.

>>> Xem thêm về Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký thuế điện tử cá nhân qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo