Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất

Giảm vốn điều lệ công ty là một bước quan trọng trong quá trình quản lý tài chính. Theo quy định mới nhất, thủ tục này có những yêu cầu và quy trình rõ ràng để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch. Trong bài viết này, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho các bạn về thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất một cách chính xác và hiệu quả. 

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất

1. Một số trường hợp giảm vốn điều lệ công ty

Theo các quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp cụ thể sau:

  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Hoàn trả vốn cho thành viên sau khi công ty đã hoạt động ít nhất 02 năm và thanh toán đủ nợ, hoặc mua lại vốn theo yêu cầu của thành viên không đồng ý với nghị quyết.
  • Đối với công ty TNHH một thành viên: Hoàn trả vốn cho chủ sở hữu nếu công ty đã hoạt động ít nhất 02 năm và thanh toán đủ nợ, hoặc nếu vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ.
  • Đối với công ty cổ phần: Hoàn trả vốn cho cổ đông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông sau khi công ty đã hoạt động 02 năm và thanh toán đủ nợ, hoặc mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông.
  • Đối với công ty hợp danh: Giảm vốn thông qua khai trừ thành viên không góp đủ vốn hoặc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo quy định.
  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp có quyền quyết định giảm vốn đầu tư của mình vào doanh nghiệp.

2. Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất

2.1. Hồ sơ cần có khi đăng ký giảm vốn điều lệ công ty

Đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, và công ty hợp danh:

  • Gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
  • Cung cấp nghị quyết, quyết định liên quan từ chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
  • Nếu cần, nộp văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư cho việc góp vốn hoặc mua cổ phần.
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, đính kèm báo cáo tài chính gần nhất (trừ trường hợp vốn không thanh toán đầy đủ).

Đối với doanh nghiệp tư nhân: Gửi thông báo về việc thay đổi vốn đầu tư theo Mẫu Phụ lục II-1 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

2.2. Quy trình giảm vốn điều lệ của công ty

Quy trình giảm vốn điều lệ của công ty

Quy trình giảm vốn điều lệ của công ty

Bước 1: Công ty gửi hồ sơ

Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc mạng điện tử (nếu đủ điều kiện) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu sửa đổi nếu cần, và kiểm tra điều kiện giảm vốn điều lệ.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra điều kiện giảm vốn trên Giấy phép kinh doanh và thông báo lý do nếu từ chối.

Bước 4: Cơ quan gửi hồ sơ

Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm ý kiến đến Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành.

Bước 5: Chấp thuận điều chỉnh giấy phép kinh doanh 

Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành chấp thuận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoặc từ chối và nêu rõ lý do.

Bước 6: Điều chỉnh giảm vốn điều lệ 

Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh giảm vốn trên giấy phép kinh doanh 

Bước 7: Hoàn trả giấy phép kinh doanh

Sau khi nhận giấy phép đã điều chỉnh, tổ chức hoàn trả giấy phép cũ cho Cơ quan cấp giấy phép.

2.3 Nơi nộp hồ sơ và thời gian giải quyết

Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy biên nhận và kiểm tra hồ sơ. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu việc giảm vốn làm giảm số lượng cổ đông/thành viên dưới mức tối thiểu theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH tại đây.

3. Mức phạt đối với trường hợp không góp vốn đủ vốn điều lệ

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh, sau khi kết thúc thời hạn góp vốn.

Điều này áp dụng khi đã hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên hoặc cổ đông sáng lập không góp đủ vốn và không có thành viên hoặc cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn.

>>> Xem thêm: Vốn điều lệ của công ty cổ phần là gì? Cần tối thiểu bao nhiêu vốn điều lệ?

4. Một số câu hỏi thắc mắc liên quan

Công ty cần lưu ý điều gì khi quyết định giảm vốn điều lệ để tránh vi phạm pháp luật?

Công ty cần đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy trình và thủ tục theo quy định của pháp luật, bao gồm việc thông qua nghị quyết hợp pháp và đảm bảo rằng giảm vốn không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty.

Việc giảm vốn điều lệ có ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông hiện tại?

Việc giảm vốn điều lệ có thể làm thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông, đặc biệt nếu vốn giảm không đồng đều giữa các cổ đông. Cổ đông cần được thông báo và có thể phải điều chỉnh tỷ lệ cổ phần của mình sau khi giảm vốn.

Có cần phải công bố giảm vốn điều lệ trên các phương tiện truyền thông không?

Công ty cần công bố giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tính công khai và minh bạch theo quy định pháp luật, giúp các bên liên quan nắm bắt thông tin kịp thời.

Để đảm bảo quá trình giảm vốn được thực hiện đúng quy định pháp lý, việc nắm vững các bước thực hiện là rất quan trọng. Với thủ tục giảm vốn điều lệ công ty theo quy định mới nhất sẽ giúp doanh nghiệp quản lý vốn hiệu quả hơn. Công ty Luật ACC hy vọng bài viết này cung cấp thông tin hữu ích để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định một cách thuận lợi và chính xác.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo