Giải bài tập kế toán ngân hàng chương 3 mới cập nhật

Bài 1: Kế toán ngân hàng

Ngày 10/08/2022, một khách hàng mang 100 triệu đồng đến gửi ngân hàng, thời hạn 3 tháng, theo hình thức trả lãi trước, lãi suất tiền gửi CKH cho khoản tiền gửi trên tại ngân hàng là 7,2%/năm, lãi suất tiền gửi KKH là 0,3%/năm. Hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại các trường hợp sau đây:
1 – Khách hàng rút tiền trước hạn vào ngày 18/10/2022
- Ngày 10/08/2018, ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng
Nợ TK 1011: 98,186 tr
Nợ TK 388: 100*(7,2%/365)*92 = 1,814 tr
Có TK 4232: 100 tr
- Định kỳ, ngân hàng phân bổ số tiền lãi trả trước vào chi phí trong kỳ (ngày, tháng), theo thực tế hiện nay tại các ngân hàng là vào cuối mỗi ngày.
Nợ TK 801: 100*(7,2%/365)*1
Có TK 388: 100*(7,2%/365)*1
+ Số tiền lãi trả trước đã phân bổ vào chi phí trong kỳ = 100*(7,2%/365)*69 = 1,341 tr
+ Số tiền lãi trả trước chưa phân bổ vào chi phí trong kỳ = 1,814 – 1,341 = 0,473 tr
+ Số tiền lãi khách hàng thực sự được lĩnh = 100*(0,3%/365)*69 = 0,056 tr
+ Số tiền lãi trả trước mà khách hàng không được lĩnh = 1,814 – 0,056 = 1,758 tr
Bút toán 1: Thoái phần lãi trả trước mà khách hàng không được lĩnh:
Nợ TK 4232: 1,758
Có TK 388: 0,473 (phần chưa phân bổ)
Có TK 801: 1,285 (phần chênh lệch)
Bút toán 2: Hạch toán số tiền chi trả cho khách hàng:
Nợ TK 4232: 98,242
Có TK 1011: 100 – 1,758 = 98,242

BT Tài khoản Nợ Ghi chú
BT 1 TK 1011 98,186   Số tiền thu được
TK 388 1,814   Lãi trả trước
TK 4232   100 TK TGTK
BT 2 TK 801 1,341   Phân bổ lãi trả trước
TK 388   1,341
BT 3 TK 4232 1,758   Lãi TT KH ko được lĩnh
TK 388   0,473 Lãi TT chưa phân bổ
TK 801   1,285 Phần chênh lệch 
BT 4 TK 4232 98,242   Số tiền chi trả cho KH
TK 1011   98,242
Tổng        
4232 =   100 100  
388 =   1,814 1,341 + 0,473  
801 =   1,341 1,285  
1011 =     0,056  

2 – Khách hàng rút tiền đúng hạn vào ngày 10/11/2022
+ Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
Nợ 4212, 4232: 100 tr
Có 1011, 4211: 100 tr
3 – Khách hàng rút tiền vào ngày 20/11/2022
+ Lãi không kỳ hạn khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn từ ngày 
10/11/2018 đến ngày 20/11/2022 là: 100*(0,3%/365)*10 = 0,0082 tr
+ Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
Nợ TK 491: 0,0082 tr
Nợ TK 4232: 100 tr
Có TK 1011: 100 + 0,0082
Giải bài tập kế toán ngân hàng chương 3 mới cập nhật

Giải bài tập kế toán ngân hàng chương 3 mới cập nhật

Dưới đây là các bút toán kế toán cho trường hợp của khách hàng gửi tiền với thời hạn 3 tháng, hình thức trả lãi trước, và lãi suất khác nhau cho tiền gửi CKH và KKH:

1 – Khách hàng rút tiền trước hạn vào ngày 18/10/2022:

Bút toán 1: Thoái phần lãi trả trước mà khách hàng không được lĩnh:
- Nợ TK 4232: 1,758 triệu đồng (phần không được lĩnh)
- Có TK 388: 0,473 triệu đồng (phần chưa phân bổ)
- Có TK 801: 1,285 triệu đồng (phần chênh lệch)

Bút toán 2: Hạch toán số tiền chi trả cho khách hàng:
- Nợ TK 4232: 98,242 triệu đồng (số tiền còn lại)
- Có TK 1011: 98,242 triệu đồng (số tiền trả cho khách hàng)

2 – Khách hàng rút tiền đúng hạn vào ngày 10/11/2022:

Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
- Nợ TK 4212: 100 triệu đồng
- Nợ TK 4232: 100 triệu đồng
- Có TK 1011: 100 triệu đồng
- Có TK 4211: 100 triệu đồng

3 – Khách hàng rút tiền vào ngày 20/11/2022:

Lãi không kỳ hạn khách hàng được hưởng từ ngày 10/11/2022 đến ngày 20/11/2022 là: 100*(0,3%/365)*10 = 0,0082 triệu đồng.

Tại ngày rút tiền, ngân hàng hạch toán:
- Nợ TK 491: 0,0082 triệu đồng (lãi không kỳ hạn)
- Nợ TK 4232: 100 triệu đồng (số tiền gốc)
- Có TK 1011: 100,0082 triệu đồng (số tiền trả cho khách hàng, bao gồm cả lãi không kỳ hạn)

Đây là các bút toán kế toán cho trường hợp khách hàng gửi tiền và rút tiền theo các trường hợp khác nhau.

>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2: Kế toán ngân hàng

 Ngày 01/06/2022 tại Agribank Hà Tây 1 có các nghiệp vụ sau:
1 - Một khách hàng đến ngân hàng mua trái phiếu với hình thức chiết khấu trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá TP = 100 tr, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm, số tiền chiết khấu là 2 tr.
Nợ 1011: 100 – 2 – 8,1 = 89,9 tr
Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Nợ 432: 2 tr
Có 431: 100 tr
2 – Một khách hàng đến ngân hang mua trái phiếu với hình thức phụ trội trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá TP = 100 tr, lãi suất 8,1%/năm, số tiền phụ trội là 3 tr.
Nợ 1011: 100 - 8,1 + 3 = 92,9 tr
Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Có 431: 100 tr
Có 433: 3 tr
3 – Ngân hàng thanh toán mệnh giá TP 100 tr bằng chuyển khoản, trả lãi trước, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 5 năm.
Nợ 431: 100 tr
Có 4211: 100 tr
4 – Ngân hàng thanh toán mệnh giá TP 100 tr bằng chuyển khoản, phụ trội, trả lãi sau, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm.
- Thanh toán mệnh giá:
Nợ 431: 100 tr
Có 4211: 100 tr
- Thanh toán lãi:
Nợ 492: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 tr
Có 4211: 8,1 tr

 

Dưới đây là mô tả nghiệp vụ tại Agribank Hà Tây 1 vào ngày 01/06/2022 theo yêu cầu của bạn:

1. Khách hàng mua trái phiếu với hình thức chiết khấu trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá trái phiếu là 100 triệu, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm, số tiền chiết khấu là 2 triệu.
- Nợ 1011: 100 - 2 - 8,1 = 89,9 triệu
- Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 triệu
- Nợ 432: 2 triệu
- Có 431: 100 triệu

2. Khách hàng mua trái phiếu với hình thức phụ trội trả lãi trước bằng tiền mặt. Tổng mệnh giá trái phiếu là 100 triệu, lãi suất 8,1%/năm, số tiền phụ trội là 3 triệu.
- Nợ 1011: 100 - 8,1 + 3 = 92,9 triệu
- Nợ 388: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 triệu
- Có 431: 100 triệu
- Có 433: 3 triệu

3. Ngân hàng thanh toán mệnh giá trái phiếu 100 triệu bằng chuyển khoản, trả lãi trước, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 5 năm.
- Nợ 431: 100 triệu
- Có 4211: 100 triệu

4. Ngân hàng thanh toán mệnh giá trái phiếu 100 triệu bằng chuyển khoản, phụ trội, trả lãi sau, lãi suất 8,1%/năm, kỳ hạn 1 năm.
- Thanh toán mệnh giá:
- Nợ 431: 100 triệu
- Có 4211: 100 triệu
- Thanh toán lãi:
- Nợ 492: 100 * 365 * 8,1%/365 = 8,1 triệu
- Có 4211: 8,1 triệu

>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo