Cách tính tiền điện cho thuê phòng trọ theo Bộ Công Thương 2024

Ngoài tiền thuê nhà, những người ở trọ hiện nay còn phải gánh tiền điện cao hơn bình thường do chủ nhà ấn định, khiến người thuê nhà (nhà trọ) chịu lỗ - tiền điện.Pháp luật hiện hành đã có những quy định cụ thể về cách tính tiền điện nước, người thuê nhà cần nắm rõ để bảo vệ quyền lợi của chính mình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin “Cách tính tiền điện cho thuê phòng trọ theo Bộ Công Thương 2023” để quyền lợi của bạn được bảo vệ nhé!nhung-thuc-pham-bo-sung-sau-khi-quan-he-nen-dung-78

Cách tính tiền điện cho thuê phòng trọ theo Bộ Công Thương 2023

1. Quy định về đồng tiền tính giá điện cho người thuê nhà

Thông báo số 25/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 12/9/2018 về việc “Sửa đổi, bổ sung Thông báo số 16/2014/TT-BCT quy định thực hiện giá bán điện học sinh, sinh viên. thuê nhà ở cho công nhân.
Từ ngày 26/10/2018, cách tính giá điện cho người thuê nhà mới sẽ chính thức được áp dụng.


Bạn cần chú ý 3 trường hợp sau:

Kinh nghiệm kinh doanh nhà cho thuê "một vốn bốn lời" - Nhanh.vn
Trường hợp 1:

Chủ nhà có thể kê khai đầy đủ số lượng khách hàng sử dụng điện, đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà: cứ 4 người được tính là 1 khách hàng sử dụng điện, định mức được tính để áp giá bán điện . .Cụ thể 1 người tính 1/4 định mức, 2 người tính 1/2 định mức, 3 người tính 3/4 định mức, 4 người tính 1 định mức.


Trường hợp 2:

 

Nếu bên thuê nhà có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện.


Trường hợp 3:

Đối tượng thuê nhà dưới 12 tháng và không xác định được số hộ gia đình được ưu tiên áp dụng giá bán lẻ điện theo giá điện bậc 3 (2.014 đồng/kWh chưa bao gồm VAT) cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm . .

2. Quy tắc thuế quan của NSW

Theo quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân và Quy định về giá bán điện được Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh ký ngày 20/3/2019, giá bán lẻ điện trong nước được chia thành 6 bậc, trong đó bậc cao nhất. Nhiều nhất là 2.927 đồng/kWh.

Cách xem đồng hồ điện gia đình và cách tính tiền điện
Cụ thể, giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định mới:


Bậc 1 (0 - 50kWh) là 1.678 đồng/kWh
Bậc 2 (51 - 100kWh) là 1.734 đồng/kWh
Bậc 3 (101 - 200kWh) là 2.014 đồng/kWh
Bậc 4 (201 - 300kWh) là 2.536 đồng/kWh
Bậc 5 (301- 400kWh) là 2.834 đồng/kWh
Bậc 6 (401kWh trở lên) là 2.927 đồng/kWh.


Theo Quyết định số 648 được ký ngày 20/3, giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh lên 1.864,44 đồng/kWh (chưa bao gồm VAT).
→ Như vậy, giá bán lẻ điện bình quân sẽ được điều chỉnh tăng 8,36% so với giá cũ (trước đây giá bán lẻ điện bình quân áp dụng là 1.720 đồng/kWh).
Thông tư 25 hướng dẫn “theo quy định về giá điện hiện hành, người thuê nhà chỉ phải trả 2.215 đồng/1 kWh (2.014 đồng/kWh + 10% VAT - tính theo biểu giá điện bậc 3). dễ dàng tính toán tiền điện một cách minh bạch và rõ ràng.”
| Chi tiết Quyết định điều chỉnh giá điện của Bộ Công Thương, xem tại Quy_dinh_gia_dien_20032019

3. Cách tính tiền điện phòng trẻ em, nhà ở theo quy định mới

Ví dụ: 1 nhà ở Hà Nội sử dụng 300 kWh (điện) trong 1 tháng. Tổng tiền điện là bao nhiêu?

Áp giá nước kinh doanh ở các khu trọ, tăng thêm gánh nặng cho người lao
Biểu giá điện hiện hành của Nhà nước
Bậc 1 (0 - 50kWh) là 1.678 đồng/kWh
Bậc 2 (51 - 100kWh) là 1.734 đồng/kWh
Bậc 3 (101 - 200kWh) là 2.014 đồng/kWh
Bậc 4 (201 - 300kWh) là 2.536 đồng/kWh
Bậc 5 (301- 400kWh) là 2.834 đồng/kWh
Bậc 6 (401kWh trở lên) là 2.927 đồng/kWh.
Được tính như sau:
Công thức tính tiền điện là: điện năng tiêu thụ (kWh) * giá điện (theo bậc) + 10% (thuế giá trị gia tăng).
+ Tiền điện 0 - 50kWh (50 số điện): 50 * 1.678 = 83.900 (đồng)
+ Tiền điện 51 - 100kWh (50 số điện): 50 * 1.734 = 86.700 (đồng)
+ Tiền điện 101 - 200kWh (100 số điện): 100 * 2.014 = 201.400 (đồng)
+ Tiền điện 201 - 300kWh (100 số điện): 100 * 2.536 = 253.600 (đồng)
Tổng tiền điện phải trả: (83,900+86,700+201,400+253,600) + 10% VAT = 688,160 (đồng).

4. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Cách tính tiền điện sinh hoạt như thế nào?

Trả lời:

Tiền điện sinh hoạt được tính theo bậc thang như sau:

Bậc 1: Từ 0 - 50 kWh: 1.678,43 đồng/kWh
Bậc 2: Từ 51 - 100 kWh: 1.734,07 đồng/kWh
Bậc 3: Từ 101 - 200 kWh: 2.014,07 đồng/kWh
Bậc 4: Từ 201 - 300 kWh: 2.234,07 đồng/kWh
Bậc 5: Từ 301 kWh trở lên: 2.534,07 đồng/kWh

Cách tính tiền điện sinh hoạt như sau:

Tiền điện = Số điện tiêu thụ * Giá điện theo bậc thang

Ví dụ: Một hộ gia đình sử dụng điện trong tháng 10/2023 là 250 kWh. Số tiền điện phải trả như sau:

Tiền điện = 250 kWh * 2.234,07 đồng/kWh = 558.517,5 đồng

Câu hỏi 2: Giá điện sinh hoạt có thay đổi không?

Trả lời:

Giá điện sinh hoạt được điều chỉnh theo từng năm. Giá điện sinh hoạt hiện tại được áp dụng từ ngày 9/11/2023.

Câu hỏi 3: Có cách nào để giảm tiền điện sinh hoạt không?

Trả lời:

Có một số cách để giảm tiền điện sinh hoạt, bao gồm:

  • Sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện.
  • Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
  • Sử dụng các thiết bị điện có công suất phù hợp với nhu cầu sử dụng.
  • Sử dụng điện vào ban đêm để được hưởng giá điện thấp hơn.

Câu hỏi 4: Khi nào phải thay đổi công tơ điện?

Trả lời:

Công tơ điện phải được thay đổi khi:

  • Công tơ điện hỏng hoặc quá cũ, không còn đảm bảo hoạt động chính xác.
  • Công tơ điện bị mất cắp hoặc bị hư hỏng do tác động của ngoại lực.
  • Công tơ điện không còn đủ dung lượng để đo đếm lượng điện tiêu thụ.

Câu hỏi 5: Khi thay đổi công tơ điện, khách hàng có phải trả tiền không?

Trả lời:

Khách hàng không phải trả tiền khi thay đổi công tơ điện. Chi phí thay thế công tơ điện do đơn vị điện lực chịu trách nhiệm.

Câu hỏi 6: Cách tính tiền điện đối với khách hàng sử dụng điện không sinh hoạt?

Trả lời:

Tiền điện đối với khách hàng sử dụng điện không sinh hoạt được tính theo biểu giá điện áp dụng cho mục đích sử dụng đó. Ví dụ, tiền điện đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất được tính theo biểu giá điện sản xuất.

Câu hỏi 7: Cách tra cứu thông tin về giá điện?

Trả lời:

Khách hàng có thể tra cứu thông tin về giá điện trên website của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) hoặc liên hệ với tổng đài chăm sóc khách hàng của EVN.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1055 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo