Định khoản ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Cách hạch toán ngoại tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thực hiện như thế nào? Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ. Khi mua bán ngoại tệ, kế toán phải nắm vững các nguyên tắc và phương pháp hạch toán tỷ giá liên quan. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Định khoản ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC.

Hộ Kinh Doanh Có được Kinh Doanh Tại Nhiều địa điểm Không

Định khoản ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Nguyên tắc kế toán về chênh lệch tỷ giá

Nguyên tắc thứ nhất: Doanh nghiệp phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu và phải trả.

Nguyên tắc thứ hai: các khoản chênh lệch tỷ giá phải phản ánh doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.

Nguyên tắc thứ ba: Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

Nguyên tắc thứ tư: Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.

2. Định khoản ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Phát sinh công nợ bằng ngoại tệ
1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền khách hàng.
Nợ TK 131 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 3331
2. Khi mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Nợ TK 152, 153, 156... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 133
Có TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Thu ngoại tệ
1. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511, 515, 711 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 3331 (nếu có)
2. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,...).
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131, 136, 138 Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
3. Khi vay hoặc nhận nợ nội bộ,... bằng ngoại tệ.
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có các TK 341, 336... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Chi ngoại tệ
1. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ.
Nợ TK 15x, 21x, 241, 62x, 64x Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
2. Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ.
Nợ TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
3. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...).
Nợ TK 331, 336, 341,... Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
4. Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ.
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái

Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
Cuối kỳ kế toán, đơn vị phải đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ.

3. Hướng dẫn trên phần mềm

Nghiệp vụ mua hàng và trả nợ nhà cung cấp được thực hiện như sau:

  • Khi hàng hóa được mua về:
    • Trên phân hệ Mua hàng\tab Mua hàng hóa, dịch vụ, chọn chức năng Thêm\Chứng từ mua hàng hóa.
    • Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập.
    • Lựa chọn phương thức thanh toán cho chứng từ mua hàng là Chưa thanh toán.

Hach_toan_ngoai_te_1

Khai báo thông tin cho chứng từ mua hàng, sau đó nhấn Cất.
Lưu ý: Có thể khai báo bổ sung thêm loại tiền và thay đổi thứ tự sắp xếp của các loại tiền trên danh sách theo nhu cầu.

  • Khi trả nợ cho nhà cung cấp:
Trường hợp áp dụng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân tức thời
Với doanh nghiệp áp dụng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân tức thời, chương trình sẽ tự động tính ra tỷ giá ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá (nếu có) trên các chứng từ chi trả. Cụ thể:
  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Trả tiền nhà cung cấp bên thanh tác nghiệp.
  • Lựa chọn phương thức và loại tiền thanh toán.
  • Chọn nhà cung cấp, nhập ngày trả tiền, sau đó nhấn Lấy dữ liệu.

Hach_toan_ngoai_te_2

  • Tích chọn chứng từ công nợ đối với nhà cung cấp và nhấn Trả tiền => Phần mềm tự động sinh ra chứng từ trả tiền nhà cung cấp.

Hach_toan_ngoai_te_3

  • Nhấn Cất, phần mềm tự động xử lý chênh lệch tỷ hối đoái. => Trường hợp dữ liệu không chọn chế độ cất đồng thời ghi sổ thì kế toán cần nhấn chọn chức năng Ghi sổ.

Hach_toan_ngoai_te_4

 

Trường hợp áp dụng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân cuối kỳ
Với doanh nghiệp áp dụng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân cuối kỳ, kế toán sẽ phải nhập tỷ giá ngoại tệ lúc lập chứng từ chi trả, sau đó vào cuối kỳ mới thực hiện việc tính tỷ giá xuất quỹ. => Khi đó, chương trình sẽ sinh ra một chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá sau khi tính tỷ giá xuất quỹ. Cụ thể:
  • Vào phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Trả tiền nhà cung cấp bên thanh tác nghiệp.
  • Lựa chọn phương thức, loại tiền thanh toán và nhập tỷ giá tại thời điểm trả tiền.
  • Chọn nhà cung cấp, nhập ngày trả tiền, sau đó nhấn Lấy dữ liệu.

Hach_toan_ngoai_te_5

  • Tích chọn chứng từ công nợ đối với nhà cung cấp và nhấn Trả tiền => Phần mềm tự động sinh ra chứng từ trả tiền nhà cung cấp.
  • Kiểm tra lại thông tin và nhấn Cất.

Hach_toan_ngoai_te_6

  • Cuối kỳ, vào Nghiệp vụ\Tổng hợp\Tính tỷ giá xuất quỹ.
  • Chọn Kỳ tính giá xuất quỹ và loại Ngoại tệ cần tính tỷ giá xuất quỹ, nhấn Thực hiện.

SME2019_Hach_toan_ngoai_te_7

  • Phần mềm tự động sinh ra chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá từ tính tỷ giá xuất quỹ.
  • Kiểm tra lại thông tin và nhấn Cất.

Hach_toan_ngoai_te_8

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Định khoản ngoại tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo