Định khoản 242 theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Cách hạch toán Tài khoản 242 - Chi phí trả trước Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau. Trong phạm vi bài viết dưới đây, ACC sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về Định khoản 242 theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Bạn đọc hãy theo dõi nhé.

Định Khoản 242 Theo Thông Tư 200 2014 Tt BtcĐịnh khoản 242 theo thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Định khoản là gì?

Định khoản (kế toán) hay còn được gọi là hạch toán kế toán, là việc xác định và ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế vào bên nợ và bên có tương ứng của các loại tài khoản kế toán tương ứng.

Nói cách đơn giản, định khoản là việc xác định cách ghi chép các nghiệp vụ vào các tài khoản theo nguyên tắc ghi sổ kép

- Phân tích các tài khoản bị ảnh hưởng.

- Xác định số tiền ghi vào mỗi tài khoản.

- Kiểm tra lại nguyên tắc ghi sổ kép.

Bút toán (cách gọi khác của định khoản) có hai loại:

- Bút toán/ định khoản đơn giản: Chỉ liên quan đến 2 tài khoản.

- Bút toán/ định khoản phức tạp: Liên quan trên 3 tài khoản.

Nguyên tắc ghi sổ kép

Một nghiệp vụ sẽ được ghi ít nhất vào 2 tài khoản, một TK được ghi bên Nợ, một TK được ghi bên Có với cùng một số tiền như nhau.

Cơ sở ghi sổ kép

Do tính cân đối của phương trình kế toán, tất cả mọi nghiệp vụ đều quy về 4 nhóm chính:

  1. Tài sản A tăng, tài sản B giảm
  2. Nguồn vốn X tăng, nguồn vốn Y giảm
  3. Tài sản A tăng, nguồn vốn X tăng
  4. Tài sản B giảm, nguồn vốn Y giảm

Một nghiệp vụ sẽ ảnh hưởng đến ít nhất 2 tài khoản

Ý nghĩa của ghi sổ kép

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán theo:

Đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ

Mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán

- Tài sản và nguồn vốn được theo dõi chặt chẽ và có hệ thống.

Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép

Tổng phát sinh Nợ của các tài khoản = Tổng phát sinh Có của các tài khoản

Các bước định khoản kế toán

  1. Xác định nghiệp vụ phát sinh ảnh hưởng đến các tài khoản kế toán nào
  2. Xác định biến động tăng giảm của từng tài khoản kế toán (Lưu ý tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có của các tài khoản đầu 1 đến đầu 9)
  3. Xác định quy mô biến động của từng tài khoản (Xác định số tiền ghi Nợ và ghi Có)

Có hai kiểu ghi định khoản, một là ghi thẳng tên tài khoản, hai là ghi theo số hiệu thuộc bảng kế toán theo pháp lý Việt Nam.

Lưu ý định khoản về nghiệp vụ bán hàng

*Ghi nhận doanh thu

Nợ TK Tiền mặt / Tiền gửi ngân hàng Giá bán x SL bán

Nợ TK Phải thu khách hàng

Có TK Doanh thu

*Ghi nhận Giá vốn bán hàng

Nợ TK Giá vốn bán hàng Giá vốn/ Giá XK

Có TK Hàng hóa

Các loại tài khoản tài sản

- Tiền: TK Tiền mặt / TK Tiền gửi ngân hàng

- Hàng tồn kho: TK Hàng hóa / TK Nguyên vật liệu / TK Thành phẩm/ TK Sản phẩm dở dang/ TK Công cụ dụng cụ

- Các khoản phải thu: TK Phải thu khách hàng / TK Phải thu khác

- Tài sản cố định: TK Tài sản cố định hữu hình (nhà xưởng, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải) / TK Tài sản cố định vô hình (Bằng phát minh, sáng chế, bằng sở hữu trí tuệ, bản quyền, nhãn hiệu/thương hiệu mua ngoài)

- TK Tạm ứng

- TK Chi phí trả trước

Các loại tài khoản nợ phải trả

- TK Phải trả người bán

- TK Phải trả người lao động

- TK Thuế và các khoản phải nộp NN

- TK Vay ngắn hạn/ dài hạn

- TK Phải trả khác

- TK doanh thu chưa thực hiện

Các loại tài khoản vốn chủ sở hữu

- TK Vốn góp chủ sở hữu

- TK Lợi nhuận chưa phân phối

- TK Nguồn vốn kinh doanh/ Quỹ đầu XDCB.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 242 - Chi phí trả trước

Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.

Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.

Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

  1. a) Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều kỳ, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

       Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,...

Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 635, 641, 642

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  1. b) Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

       Có các TK 111, 112,...

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế GTGT.

  1. c) Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:

- Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

       Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  1. d) Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:

- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có))

       Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

       Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

đ) Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:

- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước.

       Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).

- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  1. e) Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:

- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

       Có các TK 111, 112.

- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  1. g) Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.

- Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thực thu)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước)

       Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.

- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang)

       Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).

  1. h) Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại:

- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:

Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217.… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)

       Có các TK 331, 3411, … (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)

       Có các TK 111, 112, 121 (số tiền hoặc các khoản tương đương tiền bên mua đã thanh toán).

- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)

       Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

       Có các TK 331, 3411… (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)

       Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần(giá phát hành lớn hơn mệnh giá).

  1. i) Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế đang theo dõi trên TK 242 sang TK 635 - Chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

  1. k) Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, được đánh giá tăng vốn Nhà nước, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

       Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

  1. l) Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá trị ghi sổ của vốn Nhà nước, kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là lợi thế kinh doanh, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

       Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

  1. m) Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được phản ánh trên TK 242 và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

       Có TK 242 - Chi phí trả trước.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về định khoản 242 theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo