Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định về việc doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập cá nhân khi đáp ứng điều kiện luật định. Vậy Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Mời bạn đọc cùng Luật ACC tìm hiểu ở bài viết này nhé!

Điều Kiện Hưởng ưu đãi Thuế Tndn

Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Thế nào là ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ? 

Căn cứ theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu đơn giản về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp trực tiếp ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp. Vì thế, nhà nước thường áp dụng một số chính sách ưu đãi nhằm tác động đến hoạt động đầu tư về vốn, tổ chức sản xuất và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Về bản chất, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là chính sách của Nhà nước nhằm tạo ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ được khuyến khích đầu tư. Đồng thời, còn có mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp, thu hút đầu tư cho doanh nghiệp. Về đặc điểm, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có một số đặc điểm như:
+ Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi trực tiếp cho người nộp thuế trong hệ thống thuế trực thu.
+ So với các loại ưu đãi thuế trực thu khác, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có phạm vi rộng hơn.
+ Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tác động trực tiếp tới việc kinh doanh, đầu tư, thương mại, đầu tư của doanh nghiệp.
Có thể nói, việc thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động quan tâm, điều này  giúp phát triển kinh tế - xã hội, được pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng và cụ thể về các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Các loại ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Căn cứ pháp lý: Điều 13 đến Điều 18 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi , bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013) 

Có các loại ưu đãi thuế là:

  • Thu nhập miễn thuế
  • Thuế suất ưu đãi
  • Miễn, giảm thuế có thời hạn
  • Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  • Kết chuyển lỗ
  • Các hình thức giảm thuế khác

Để biết thêm cụ thể về từng loại ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được liệt kê ở trên mời bạn tham khảo bài viết Các loại ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 

3. Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Để được hưởng những ưu đãi hấp dẫn, có lợi lớn cho doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp cần đáp ứng các Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013
Theo đó 
  1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện dự án đầu tư mới quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này không áp dụng đối với các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  1. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.
  2. Thuế suất 20% quy định tại khoản 2 Điều 10 và quy định về ưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4, Điều 13 và Điều 14 của Luật này không áp dụng đối với:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ nhà ở xã hội quy định tại Điều 13 của Luật này; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
d) Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.”
Nội dung nêu trên cũng được hướng dẫn chi tiết tại Điều 19 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong thời gian được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu trong năm tính thuế mà doanh nghiệp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế quy định tại các Khoản 7, 8 và Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và quy định tại Điều này thì năm tính thuế đó không được hưởng ưu đãi thuế mà phải nộp thuế theo mức thuế suất 22% và doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này nộp theo thuế suất 20%. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 mức thuế suất chung là 20%.
Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, trường hợp sau 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư (không kể bị chậm tiến độ do nguyên nhân khách quan trong khâu giải phóng mặt bằng, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước hoặc do thiên tai, hỏa hoạn được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chấp thuận, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) hoặc năm thứ tư kể từ năm có doanh thu mà dự án đầu tư của doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện nêu tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định này thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp phải kê khai, nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai hưởng ưu đãi của các năm trước (nếu có) theo quy định của pháp luật và không bị coi là hành vi khai sai theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu có năm tính thuế mà doanh nghiệp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định này thì năm đó doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 và các Khoản 1, 2 và 3 Điều 16 Nghị định này là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đang thực hiện, trừ các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư hình thành từ việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh).
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới thì hồ sơ để xác định dự án đầu tư là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là một số vấn đề mà Luật ACC muốn cung cấp cho bạn đọc về chủ đề Điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Chúng tôi tin chắc rằng đây là thông tin vô cùng bổ ích và cần thiết cho bạn và doanh nghiệp của mình. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về nội dung  này hãy liên hệ ngay với Luật ACC để được đội ngũ chuyên gia kịp thời hỗ trợ, tư vấn cho bạn nhé!

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo