Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp cơ bản ở Việt Nam. Không chỉ ở trên thế giới mà ngay tại Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Có thể nói, trên đà phát triển như hiện nay, doanh nghiệp tư nhân chính là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về điều kiện, hồ sơ và quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân 2020.
1. Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm chủa doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ; tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Không có tư cách pháp nhân.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần; phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Chủ doanh nghiệp tư nhân
- Cá nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 thì đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh; thành viên công ty hợp danh.
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư
- Chủ doanh nghiệp là người duy nhất bỏ vốn thành lập doanh nghiệp.
- Tự mình đăng ký vốn đầu tư và phải đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư
- Có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư nhưng việc tăng hay giảm này phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Quản lý doanh nghiệp
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Có thể tự mình quản lý hoặc thuê người quản lý doanh nghiệp.
- Có quyền bán, cho thuê, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản doanh nghiệp.
Tìm kiếm thông tin của doanh nghiệp online như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Tra cứu thông tin doanh nghiệp
2. Điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Tên doanh nghiệp tư nhân
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân được viết là “doanh nghiệp tư nhân”; “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối nếu doanh nghiệp đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã được đăng ký. Để xác định xem tên công ty có bị trùng với công ty khác không thì có thể truy cập vào Cổng thông tin đăng quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tra cứu.
Trụ sở của doanh nghiệp tư nhân
- Nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
- Có địa chỉ xác định rõ ràng, gồm: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã; thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư; diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:
- Nhà chung cư chỉ có chức năng để ở.
- Phần diện tích nhà chung cư có chức năng để ở đối với các tòa nhà hỗ hợp (Trung tâm thương mại/ Văn phòng và nhà ở).
Ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp được phép kinh doanh các ngành nghề dựa trên hệ thống ngành nghề quy định. Với các ngành không nằm trong hệ thống ngành kinh tế quy định mà lại nằm trong văn bản pháp luật khác quy định thì khi đăng ký sẽ ghi rõ là ngành nghề đó được quy định ở văn bản nào.
- Nếu doanh nghiệp lựa chọn ngành, nghề kinh doanh thuộc trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với pháp luật trước khi tiến hành kinh doanh.
- Có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh và danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Con dấu của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về số lượng, hình thức, nội dung của con dấu. Tuy nhiên con dấu cần bắt buộc thể hiện nội dung về tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Cần thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.
3. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.
Cách thức nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, hoặc
- Nộp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Kết quả thực hiện
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
4. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân của ACC có lợi ích gì?
- Khách hàng được tư vấn trọn vẹn tất cả các điều kiện pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí.
- Có tất cả các dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp. Hỗ trợ trọn vẹn cho doanh nghiệp các giấy tờ hồ sơ.
- Đội ngũ luật sư cùng chuyên viên kế toán nhiều kinh nghiệm sẽ đảm bảo tính đúng đắn và an tâm cho khách hàng.
- Soạn hồ sơ và đại diện ủy quyền làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
- Có hợp đồng cam kết trách nhiệm.
- Chi phí hợp lý và luôn được báo giá trọn gói. Không gây hiểu lầm và báo phí nhiều lần.
- Hồ sơ thủ tục khách hàng cung cấp đơn giản, dễ dàng.
Quý khách có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Đà Nẵng, tham khảo bài viết Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng giá rẻ (2021) và liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.
5. Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chi phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu?
- ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo ra giấy chứng nhận cho khách hàng; cam kết hoàn tiền nếu không ra giấy. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Có phải di chuyển để ký hồ sơ hay không?
- ACC luôn có đội ngũ nhân viên chuyện nghiệp, thành thạo các hồ sơ, thủ tục. ACC sẽ hoàn tất các hồ sơ cần thiết và gửi về cho quý khách hàng; hướng dẫn ký hồ sơ. Khách hàng không cần đi đến công ty, ACC sẽ gửi trực tiếp hồ sơ về cho khách hàng.
Có đại diện theo ủy quyền làm việc với các cơ quan có thẩm quyền không?
- ACC luôn hướng đến sự tiện ích, lợi ích và nhu cầu của khách hàng. ACC có đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức, trình độ để đảm nhận việc đại diện theo ủy quyền.
Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp Tư Nhân Cập Nhật 2020
Thủ Tục Thay Đổi Vốn Đầu Tư Của Chủ Doanh Nghiệp Tư Nhân
Thủ Tục Thay Đổi Tên Doanh Nghiệp Tư Nhân
Thủ Tục Thay Đổi Chủ Doanh Nghiệp Tư Nhân Cập Nhật Mới Nhất
Thủ Tục Đăng Ký Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Chính Doanh Nghiệp Tư Nhân
Thủ Tục Phá Sản Doanh Nghiệp Tư Nhân Cập Nhật 2020
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH
Nội dung bài viết:
Bình luận