Điều kiện cấp phép xây dựng (Cập nhật 2024)

Theo quy định của Luật xây dựng mới nhất năm 2023, để dược cấp giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Vậy đó là những điều kiện cấp phép xây dựng là gì, cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây về điều kiện cấp phép xây dựng (Cập nhật 2023).

1. Giấy phép xây dựng là gì ?

Trước khi tìm hiểu về điều kiện cấp phép xây dựng  chúng ta cùng làm rõ thế nào là giấy phép xây dựng. Căn cứ Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020, giấy phép xây dựng được hiểu như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình”.

Như vậy, giấy phép xây dựng là một loại văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước của Việt Nam ban hành với mục đích cho phép công dân được xây dưng, sủa chữa, cải tạo trên một mảnh đất nhất định.

Tuy nhiên, theo Luật xây dựng hiện hành không phải cứ xây loại nhà ở, công trình nào cũng cần phải giấy phép xây dựng

2. Các điều kiện cấp giấy phép xây dựng

  • Điều kiện cấp giấy phép xây dựng dự án

Căn cứ Điều 91 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng, điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị được quy định như sau:

Điều 91. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

“1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

3. Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

4. Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.”

Căn cứ Điều 92 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng, điều kiện cấp phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị được quy định như sau:

Điều 92. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

“1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.”

  • Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Căn cứ Điều 92 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng, điều kiện cấp phép xây dựng đối với nhà ở được quy định như sau:

Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

“1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;”.

b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.

2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định như thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

3. Khi nào được cấp giấy phép xây dựng 

Căn cứ điểm e Điều 102 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020, quy định về quy trình cấp giấy phép xây dựng như sau:

Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

“1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:

e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.”;

Như vậy thời gian cấp giấy phép xây dựng như sau:

  • 20 ngày: Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình 
  • 15 ngày: Đối với nhà ở riêng lẻ 
  • Ngoài ra  Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét thêm thì thời gian xin giấy phép xây dựng có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn

Xin giấy phép xây dựng ở đâu? Cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục xin giấy phép xây dựng

4. Điều kiện cấp giấy phép hành nghề xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 45 100/2018/NĐ-CP, điều kiện cấp phép xây dựng được quy định như sau:

Điều 45. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

“Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề điều kiện cấp giấy phép xây dựng (Cập nhật 2021). Nếu bạn còn vấn đề gì về vấn đề đề điều kiện cấp giấy phép xây dựng (Cập nhật 2021) hay bất kì pháp luật khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi theo Hotline: 1900.3330 hoặc Zalo: 084.696.7979 hoặc Email: [email protected]. Đơn vị của chúng tôi:

  • Tư vấn, hỗ trợ mọi lúc,mọi nơi an toàn nhanh chóng.
  • Thời gian hợp lí, nhanh gọn, giải quyết vấn đề dứt khoát để không làm mất thì giờ của khách hàng.
  • Tài liệu và thông tin khách hàng cung cấp cho chúng tôi đều được giữ bí mật tuyệt đối.
  • Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên gồm những luật sư hàng đầu Việt Nam 
  • Chi phí dịch vụ công khai, phù hợp

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (927 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo