Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Đối với doanh nghiệp có văn phòng đại diện, điều chỉnh giấy phép là quá trình quan trọng để cập nhật thông tin và điều kiện hoạt động của văn phòng đại diện. Việc này có thể bao gồm thay đổi địa chỉ, mục đích, hoặc thông tin liên quan khác về văn phòng đại diện. 

Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

 

1. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện là một loại giấy phép mà một công ty hoặc tổ chức cần phải có khi muốn mở một văn phòng đại diện ở một quốc gia khác ngoài quốc gia mà họ đã đăng ký. Đây là một phần quan trọng của quá trình mở rộng quốc tế hoặc duy trì mối quan hệ kinh doanh ở một quốc gia ngoại trời.

2. Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?

Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện là quá trình thực hiện các thay đổi hoặc điều chỉnh trong thông tin liên quan đến văn phòng đại diện của một công ty ở một quốc gia ngoại trời. Các thay đổi này có thể bao gồm sự điều chỉnh về tên công ty, địa chỉ, người đại diện pháp lý, mục đích hoạt động, hoặc bất kỳ thông tin nào khác liên quan đến văn phòng đại diện.

3. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP về trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện, quá trình này sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Trong khoảng thời gian 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, thương nhân nước ngoài cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc Giấy phép thành lập Chi nhánh.

Thương nhân nước ngoài có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) đến cơ quan cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một lần trong quá trình xử lý hồ sơ.

Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 của Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong trường hợp không điều chỉnh, cơ quan cấp Giấy phép sẽ cung cấp văn bản nêu rõ lý do.

Nếu quá trình điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh dẫn đến việc thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5 của Điều 7 hoặc Khoản 5 của Điều 8 của Nghị định này, và trường hợp điều chỉnh không được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp Giấy phép sẽ điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh, cơ quan cấp Giấy phép sẽ cung cấp văn bản nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương, được ký bởi đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài;

b) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể như sau:

Đối với điều chỉnh theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định này: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

Đối với điều chỉnh theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định này: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài.

Đối với điều chỉnh theo Khoản 3 Điều 15 Nghị định này: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.

Đối với điều chỉnh theo Khoản 6 và Khoản 7 Điều 15 Nghị định này: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

c) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

Đối với các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi theo Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh là người nước ngoài) theo Điều 15 Nghị định này, phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Nghị định này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Thời hạn và phí giải quyết điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

  • Trực tiếp:

05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến:

05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính:

05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chi phí điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện là :

1.500.000 đồng/giấy phép.

6. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

  Căn cứ theo thông tư 11/2016/TT-BTC quy định biểu mẫu thực hiện nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Cụ thể Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Mẫu MĐ-3

Mẫu MĐ-3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

                                                      Địa điểm, ngày … tháng… năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     Kính gửi: ……………………………………..

     Tên thương nhân: …(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………

     Tên thương nhân bằng tiếng Anh: ……(ghi bằng chữ in hoa)………………………….

     Tên thương nhân viết tắt:……………………………………………………………………………..

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ……………… Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………….

     Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)…………..

     Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

     Tên Văn phòng đại diện: ……..(tên trên Giấy phép thành lập) ………………………..

     Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …………………………………….. Ngày cấp …/…/………………………..

     6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………….

      Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: …..(nếu có)………

     Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….

     Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………………………………….

     Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………….

      Chúng tôi cam kết:

  • Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
  • Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

  

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

7. Một số câu hỏi thường gặp 

Làm thế nào để điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp?

Trả lời: Để điều chỉnh giấy phép, thương nhân nước ngoài cần nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục tại cơ quan cấp giấy phép trong thời hạn quy định.

Khi có sự thay đổi nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, thủ tục điều chỉnh giấy phép như thế nào?

Trả lời: Thương nhân nước ngoài phải thông báo và nộp hồ sơ điều chỉnh giấy phép trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi.

Bước cuối cùng sau khi nộp hồ sơ, thời gian cơ quan cấp giấy phép xử lý điều chỉnh giấy phép là bao lâu?

Trả lời: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sẽ xử lý và thông báo kết quả điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (627 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo