Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài [2024]

Khi nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài (hay còn gọi là giấy phép đầu tư ra nước ngoài) tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Vậy thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết chi tiết sau đây của ACC.

Business Law

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

1. Văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt động đầu tư ra nước ngoài

- Luật Đầu tư 2020.

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.

- Nghị định 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

2. Các loại dự án đầu tư khi điều chỉnh không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Các dự án đầu tư thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định;
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Ngoài các dự án nêu trên, khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

3. Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp thay đổi liên quan đến vốn đầu tư dự án: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Trường hợp thay đổi trụ sở liên quan đến dự án: Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định đầu tư theo hợp đồng; mua vốn góp/cổ phần; hoặc đầu tư theo hình thức khác.
  • Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay gồm các nội dung: tên bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có); phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư..
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.

>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

4. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ – thời gian thụ lý hồ sơ

  • Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác.
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Lưu ý về áp dụng quy định pháp luật tại nước đầu tư

Ngoài những quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư cần nghiên cứu kĩ pháp luật của nước tiếp nhận hồ sơ để thực hiện thủ tục xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được nhanh chóng và thuận lợi.

6. Hình thức nộp hồ sơ điều chỉnh

Đối với các hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.

7. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm gì?

Tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 có quy định về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

...

3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định cụ thể hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật Đầu tư;

b) Tài liệu quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư và các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 78 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh;

c) Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.

Như vậy, hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài gồm:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

- Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

8. Trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cập nhật thông tin dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Trong vòng 01 tháng kể từ thời điểm dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung thay đổi mà không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư phải thực hiện truy cập vào tài khoản đã được cấp của dự án đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và cập nhật các nội dung thay đổi đó;

- Đối với các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được nhà đầu tư cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận các nội dung đó vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

9. Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Công ty luật ACC

ACC chăm chút, tỉ mỉ từng khách hàng một cách chu đáo nhất, khi sử dụng Dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận Đầu tư của ACC, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ nhiệt tình nhất như sau:

  1. Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết để soạn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  2. Giải đáp, tư vấn quy định pháp luật liên quan đến xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
  3. Tư vấn lợi thế, ưu đãi pháp lý, thuế tối ưu nhất phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
  4. Hướng dẫn tư vấn hồ sơ và dịch tài liệu nước ngoài.
  5. Hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục.
  6. Tư vấn điều kiện và giấy phép con cần thiết để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.
  7. Tư vấn các công việc và thủ tục cần thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

10. Câu hỏi thường gặp

Có được thay đổi, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?

Được. Trong giai đoạn tiến hành hoạt động dự án, nếu có bất cứ phát sinh nào làm thay đổi nội dung trên giấy phép đầu tư thì bạn phải làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

ACC có nhận gia hạn giấy chứng nhận đầu tư không?

Có. Tùy vào từng dự án đầu tư mà thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ khác nhau. Trong trường hợp giấy chứng nhận đầu tư hết thời hạn bạn có thể liên hệ trực tiếp cho ACC để được tư vấn và báo giá cụ thể từng dịch vụ.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Sai. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khác giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dùng để ghi nhận các thông tin về dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Trên đó sẽ thể hiện các thông tin như: mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án (tên, quy mô, mục tiêu, địa điểm, tổng vốn đầu tư…).

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Để được cấp giấy phép đầu tư thì ngành nghề kinh doanh phải nằm trong biểu cam kết WTO. Đồng thời, cá nhân phải có quốc tịch hoặc tổ chức phải có địa chỉ trụ sở tại quốc gia thuộc tổ chức WTO.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo