Điều 7 của nghị định số 63/2014/nđ-cp

Nghị định là một dạng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm quy định chi tiết một số vấn đề pháp lý cụ thể. Ngày 26/6/2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 63/2014/NĐ-CP về việc quy định chi tiết thi hành một số của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Và kể từ khi Nghị định này có hiệu lực, một số Nghị định và văn bản có liên quan đã hết hiệu lực. Vậy điều 7 nghị định số 63/2014/nđ-cp quy định về nội dung gì, mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây đẻ hiểu rõ hơn nhé!

điều 7 Của Nghị định Số 63 2014 Nđ Cp

 

1. Khái quát về Nghị định 63/2014/NĐ-CP

Ngày 26/06/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết chi tiết thi hành một số của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2014.

Mặt khác, kể từ khi Nghị định 63/2014/NĐ-CP này có hiệu lực thi hành, 3 văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành, cụ thể là:

  • Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng,
  • Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
  • Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Về nội dung, Nghị định 63/2014/NĐ-CP được ban hành với mục định quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 về lựa chọn nhà thầu.

Về cấu trúc, Nghị định 63/2014/NĐ-CP bao gồm 15 Chương với tất cả 130 Điều, trong đó phạm vi điều chỉnh bao gồm:

  • Lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 của Luật Đấu thầu.
  • Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Luật Đấu thầu áp dụng đối với dự án đầu tư phát triển quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 của Luật Đấu thầu, trừ việc lựa chọn nhà thầu liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí.
  • Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có quy định việc áp dụng thủ tục lựa chọn nhà thầu thì Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt thực hiện việc áp dụng thủ tục lựa chọn nhà thầu thực hiện theo nghị định này.
  • Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế không có quy định về việc áp dụng thủ tục lựa chọn nhà thầu, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định này

2. Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định về việc Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu, gồm 5 nội dung cơ bản sau:

  • Trách nhiệm cung cấp thông tin
  • Trách nhiệm đăng tải thông tin
  • Thông tin về lựa chọn nhà thầu qua mạng
  • Công khai thông tin đối với những dự án, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước
  • Khuyến khích cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu đối với những gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu.

Cụ thể như sau:
1. Trách nhiệm cung cấp thông tin:

a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và người có thẩm quyền có trách nhiệm cung cấp thông tin nêu tại Điểm g Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc cho Báo đấu thầu;

b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin nêu tại Điểm h Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

c) Bên mời thầu có trách nhiệm cung cấp thông tin quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

d) Bên mời thầu có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu và các thông tin liên quan đến việc thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc cho Báo đấu thầu;

đ) Nhà thầu có trách nhiệm tự cung cấp và cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình vào cơ sở dữ liệu nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 và Điểm k Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu;

e) Cơ sở đào tạo, giảng viên về đấu thầu, chuyên gia có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến đào tạo, giảng dạy, hoạt động hành nghề về đấu thầu của mình cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.

2. Trách nhiệm đăng tải thông tin:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu;

b) Thông tin hợp lệ theo quy định được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trên Báo đấu thầu. Khi phát hiện những thông tin không hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu để các đơn vị cung cấp thông tin biết, chỉnh sửa, hoàn thiện để được đăng tải.

3. Thông tin về lựa chọn nhà thầu qua mạng được bên mời thầu tự đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhưng phải bảo đảm hợp lệ theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

4. Đối với những dự án, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước, việc công khai thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm bí mật nhà nước.

5. Khuyến khích cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu và các phương tiện thông tin đại chúng khác đối với những gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu.

3. Hướng dẫn điều 7 của nghị định số 63/2014/nđ-cp

Hiện nay, Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Công văn 5186/BKHĐT-QLĐT 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/8/2014 như sau:

1. Đối với thông tin về Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Luật Đấu thầu:

a) Bên mời thầu có trách nhiệm tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu tự đăng tải không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không có giá trị và bị gỡ bỏ khỏi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, Báo Đấu thầu sẽ thông báo về nội dung thông tin không hợp lệ cho bên mời thầu để tự chỉnh sửa, hoàn thiện và thực hiện đăng tải lại theo quy định.

b) Trường hợp bên mời thầu chưa đủ điều kiện để tự đăng tải, bên mời thầu cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2014/NĐ-CP cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu cung cấp không hợp lệ thì Báo Đấu thầu sẽ thông báo cho bên mời thầu để chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lại cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định.

2. Đối với thông tin về Thông báo mời quan tâm; Thông báo mời sơ tuyển; Thông báo mời chào hàng; Thông báo mời thầu; Danh sách ngắn; Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 8 Luật Đấu thầu và các thông tin liên quan đến việc thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có):

a) Bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu tự đăng tải là hợp lệ thì Báo Đấu thầu sẽ chuyển tiếp đăng tải trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu tự đăng tải không hợp lệ thì thông tin đó sẽ không có giá trị và bị gỡ bỏ khỏi Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, Báo Đấu thầu sẽ thông báo về nội dung thông tin không hợp lệ cho bên mời thầu để tự chỉnh sửa, hoàn thiện và thực hiện đăng tải lại theo quy định. Thời gian có hiệu lực của nội dung thông tin hợp lệ được tính kể từ ngày đăng tải lại lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

b) Trường hợp bên mời thầu chưa đủ điều kiện để tự đăng tải, bên mời thầu cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2014/NĐ-CP cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu cung cấp là hợp lệ thì Báo Đấu thầu sẽ thực hiện đăng tải trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, sau đó, Báo Đấu thầu sẽ chuyển tiếp đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp nội dung thông tin do bên mời thầu cung cấp không hợp lệ thì Báo Đấu thầu sẽ thông báo cho bên mời thầu để chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lại cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải theo quy định.

3. Đối với chi phí đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu (bao gồm cả việc thông tin được tự đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được đăng tải trên Báo Đấu thầu): Kể từ ngày 15/8/2014 cho đến khi Thông tư thay thế Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành, Báo Đấu thầu thực hiện tạm thu theo mức chi phí quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC. Báo Đấu thầu thực hiện hoàn trả hoặc thu thêm (truy thu) của bên mời thầu số tiền chênh lệch (nếu có) giữa mức chi phí tạm thu này với mức chi phí quy định tại Thông tư thay thế Thông tư liên tịch.

4. Kể từ ngày 15/8/2014 cho đến khi Thông tư thay thế Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành thì việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại văn bản này, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC ngày 21/9/2010, Thông tư số 17/2010/TT-BKH ngày 22/7/2010 và văn bản số 8606/BKH-QLĐT ngày 01/12/2010 hướng dẫn đăng tải thông tin trên Hệ thống đấu thầu qua mạng và Báo Đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề điều 7 của nghị định số 63/2014/nđ-cp, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về điều 7 của nghị định số 63/2014/nđ-cp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo