Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 3/3/2017. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất và Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Đây là Nghị định được chuẩn bị kỹ lưỡng, công phu trên cơ sở rà soát, tổng hợp những bất cập, khó khăn trong quá trình tổ chức thi hành Luật Đất đai tại các Bộ, ngành, địa phương trong hơn 2 năm qua. Vậy hãy cùng công ty Luật ACC tìm hiểu những điểm mới tại Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Có 62 khoản sửa đổi bổ sung:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Xác định loại đất
“Điều 3a. Việc xác nhận nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 30 Điều 3 của Luật đất đai
3. Chuyển khoản 2 thành khoản 3, khoản 3 thành khoản 4 và bổ sung khoản 2 vào Điều 4 như sau:
“2. Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai được giao thực hiện một số nhiệm vụ trong quản lý nhà nước về đất đai.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 :
“a) Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp...
“Điều 5a. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
“Điều 5b. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế mẫu về quản lý, ....”
8. Chuyển khoản 5 thành khoản 6 và bổ sung khoản 5 vào Điều 7 như sau:
“5 Trong trường hợp cần thiết mà phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất...
“Điều 7a. Về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
10. Bổ sung khoản 6 vào Điều 9 như sau:
11. Bổ sung các khoản 5, 6 và 7 vào Điều 14 như sau:
12. Bổ sung các điểm c, d và đ vào khoản 2 Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Thu hồi đất đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất
“Điều 15b. Thu hồi đất đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
15. Bổ sung các khoản 5, 6, 7, 8 và 9 vào Điều 16 như sau:
16. Sửa đổi điểm c, bổ sung các điểm d, đ và e vào khoản 2 Điều 18 như sau:
17. Bổ sung khoản 9 vào Điều 18 như sau:
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 22 như sau:
19. Bổ sung khoản 6 vào Điều 23 như sau:
“Điều 24a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
21. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 26 như sau:
22. Bổ sung khoản 4 vào Điều 32 như sau:
“Điều 38a. Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm
25. Bổ sung khoản 3 vào Điều 39 như sau:
“Điều 42a. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không phải là dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 43 như sau:
“Điều 43. Việc sử dụng đất đối với trường hợp mua, bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong doanh nghiệp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
“Điều 43a. Xử lý quyền sử dụng đất đang cho thuê, đang thế chấp khi Nhà nước thu hồi đất
“Điều 43b. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư
“Điều 43c. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất
“Điều 43d. Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa
“Điều 43đ. Sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp do được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trước ngày 01 tháng 10 năm 2009
“Điều 45a. Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
“Điều 49a. Góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
35. Bãi bỏ khoản 3, chuyển khoản 4 thành khoản 3 và khoản 5 thành khoản 4 của Điều 50.
36. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
37. Sửa đổi khoản 2 Điều 52 như sau:
“2. Trách nhiệm quản lý đất đai của Ban Quản lý khu công nghệ cao được quy định như sau:
38. Sửa đổi khoản 4 và bổ sung khoản 5 vào Điều 52 như sau:
“Điều 57a. Đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
41. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 vào Điều 63 như sau:
42. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 65 như sau:
43. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 3 Điều 65 như sau
44. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 66 như sau:
“Điều 69a. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
46. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 72 như sau:
“Điều 72a. Trình tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận
“Điều 74a. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
49. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 75 như sau:
“Điều 79a. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp sử dụng đất thông qua nhận quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh
51. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 80 như sau:
52. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 80 như sau:
53. Bổ sung điểm c vào khoản 2 và bổ sung khoản 3 vào Điều 81 như sau:
54. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 như sau:
“Điều 83a. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
56. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 Điều 87 như sau:
57. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 88 như sau:
“Điều 90a. Thời hiệu giải quyết tranh chấp lần hai và hiệu lực thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
59. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 vào Điều 91 như sau:
“2. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:
60. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào Điều 99 như sau:
61. Bổ sung Điều 100a như sau:
“Điều 100a. Xử lý việc áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; chế độ quản lý, sử dụng đất
62. Sửa đổi, bổ sung Điều 101 như sau:
“Điều 101. Thẩm quyền điều chỉnh quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu về "Điều 2 nghị định 01/2017/NĐ-CP" đầy đủ và chi tiết nhất. Trong quá trình tìm hiểu nếu quý khách còn thắc mắc hay quan tâm đến vấn đề pháp lý liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Hi vọng với những kiến thức về pháp lý và những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Xin chân thành cảm ơn.
Gmail: [email protected]
Webside: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận