Nghị định 81/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 quy định chi tiết về chính sách miễn, giảm học tập và hỗ trợ phí học tập từ năm 2022 cho trẻ em mầm non, học sinh và sinh viên. Vậy, cụ thể là đối tượng nào sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí này. Mời qúy bạn đọc cùng theo dõi qua bài viết sau đây.
-
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập bao gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 như sau:
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.”
- Cơ chế hỗ trợ chi phí học tập
Theo Điều 20 Nghị định trên, cơ chế hỗ trợ chi phí học tập được quy định như sau:
- Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định này với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Như vậy, nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 18 của Nghị định thì sẽ được hưởng cơ chế hỗ trợ chi phí học tập phù hợp theo Điều 20.
- Cơ sở pháp lý
- Nghị định 81/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
Câu hỏi thường gặp
Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định gì?
Nghị định 81/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 quy định chi tiết về chính sách miễn, giảm học tập và hỗ trợ phí học tập từ năm 2022 cho trẻ em mầm non, học sinh và sinh viên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập cùng một số vấn đề pháp lý liên quan. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay quan tâm sử dụng dịch vụ tư vấn vui lòng liên hệ chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 19003330
Zalo: 0846967979
Email: info@accgroup
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận