Điều 17 tại Luật hộ tịch năm 2014

Theo điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015, việc kết hôn được đăng ký tại cơ quan hộ tịch không đúng thẩm quyền có thể không có hiệu lực. Do vậy việc đăng ký kết hôn tại cơ quan hộ tịch đúng thẩm quyền là đặc biệt quan trọng. Thẩm quyền đăng ký kết hôn được quy định như sau: Nếu cả hai bên nam nữ là người Việt Nam cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên có thẩm quyền đăng ký kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm những gì? (Cập nhật 2022)

Giấy chứng nhận kết hôn

1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

"Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch."

Theo đó, thẩm quyền đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

"Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc."

Bên cạnh đó, tại Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

"Điều 11. Việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Việc xác minh trong thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 31 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn."

Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam thực hiện như trên.

Bên cạnh đó, người đăng ký kết hôn có thời gian cư trú ở nơi khác với nơi cư trú hiện tại/nơi đăng ký kết hôn thì phải mang theo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú đó (tính từ khi đủ độ tuổi kết hôn theo quy định: Đủ 18 tuổi đối với nữ và đủ 20 tuổi đối với nam, nơi cấp là Ủy ban nhân dân xã, phương nơi cư trú).

3. Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì xử lý thế nào?

Căn cứ Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

"Điều 13. Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước."

Theo đó, đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền được xử lý như quy định trên.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo