Điều 11 thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường

Ngày 02 tháng 06 năm 2014, Bộ tài nguyên môi trường đã ban hành Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Trong đó, tại Điều 11 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Do đó, để tìm hiểu rõ hơn về Điều 11 thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Điều 11 Thông Tư 30 2014 Tt Btnmt
Điều 11 Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT

1. Giới thiệu về Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Thông tư 30/2014/BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường được ban hành ngày 02 tháng 06 năm 2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Thuộc tính cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT:

Số ký hiệu 30/2014/TT-BTNMT Ngày ban hành 02/06/2014
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 17/07/2014
Nguồn thu thập Công báo số 713 + 714/2014 Ngày đăng công báo 27/07/2014
Ngành Tài nguyên và Môi trường Lĩnh vực Đất đai
Cơ quan ban hành/ Chức danh / Người ký Bộ Tài nguyên và Môi trường Thứ trưởng Nguyễn Mạnh Hiển
Phạm vi Toàn quốc

Nội dung cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm 10 Điều:

- Chương I: Những quy định chung

- Chương II: Chứng nhận hợp quy

- Chương III: Công bố hợp quy

- Chương IV: Sử dụng dấu hợp quy

- Chương V: Quản lý sản phẩm sau chứng nhận và công bố hợp quy

- Chương VI: Tổ chức thực hiện

Tóm tắt nội dung thông tư:

Vừa qua Bộ Tài nguyên môi trường đã ban hành Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Theo đó, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Giấy CNQSDĐ hoặc Giấy chứng nhận QSH nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy CNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ sẽ được trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo một số giấy tờ khác như biên bản xác minh thực địa, văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính...

Ngoài ra, Thông tư còn quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.

2. Nội dung Điều 11 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Điều 11 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất.

"Điều 11. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất

1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm:

a) Thông báo thu hồi đất;

b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);

d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);

đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

a) Quyết định thu hồi đất;

b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này".

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế. Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Hồ sơ gồm: a) Quyết định thu hồi đất; b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

3. Hiệu lực của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ kể từ ngày 17 tháng 07 năm 2014. 

- Tình trạng hiệu lực: Hiện nay, Thông tư 30/2014/TT-BTNMT vẫn còn hiệu lực một phần, do được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Trên đây là tất cả thông tin về Điều 11 thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường mà ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1101 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo