Dịch vụ làm giấy phép lái xe đơn giản, nhanh chóng

 

Để tiết kiệm thời gian khi thi giấy phép lái xe, tránh việc không biết phải thực hiện những thủ tục nào và cần những loại giấy tờ gì thì hiện nay có rất nhiều dịch vụ làm giấy phép lái xe xuất hiện. Để tìm hiểu dịch vụ làm giấy phép lái xe là gì và các vấn đề pháp lý có liên quan, hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC.

Dịch Vụ Làm Giấy Phép Lái Xe
Dịch Vụ Làm Giấy Phép Lái Xe

1. Giấy phép lái xe là gì?

Giấy phép lái xe (còn gọi là bằng lái xe) là một loại giấy phép/chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có bằng lái có nghĩa là được phép vận hành các loại xe máy, xe hơi, xe tải, xe khách,… tham gia giao thông công cộng tại một quốc gia cụ thể.

Muốn có được giấy phép lái xe, người sử dụng xe phải làm các thủ tục thi bằng lái xe và tiến hành thi bằng lái xe/ thi sát hạch lái xe để được chứng nhận về khả năng lái xe. Sau khi được cấp phép, người thi mới có quyền hợp pháp để điều khiển phương tiện tham gia giao thông. 

Để đủ điều kiện xin cấp giấy phép, người muốn đăng ký bằng lái xe phải đảm bảo đủ điều kiện về độ tuổi, yêu cầu sức khỏe và các quy định đặc biệt khác của nhà nước. Trong trường hợp cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình giấy phép khi kiểm tra mà người điều khiển phương tiện giao thông không có thì phải chịu các hình thức xử phạt khác nhau, đa phần là phạt hành chính, nếu kèm theo các vi phạm khác thì có thể tước giấy phép lái xe tạm thời hoặc giữ phương tiện.

Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Mẫu giấy phép lái xe mới nhất

2. Các loại bằng lái xe 

Căn cứ vào Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, tại Điều 16 về phân hạng giấy phép lái xe:

- Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và người khuyết tật để điều khiển mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật

- Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và cả các loại xe đã quy định trong giấy phép lái xe hạng A1

- Hạng A3: Cấp cho người điều khiển mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xe xích lô gắn máy cùng các loại xe đã quy định trong giấp phép lái xe A1

- Hạng A4: Cấp cho người điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg

- Hạng B1: Cấp cho người điều khiển (nhưng không phải trong trường hợp hành nghề) các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái), ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg

- Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1

- Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải (cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2

- Hạng D: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

- Hạng E: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

- Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng có thể kéo rơ-mooc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ-mooc, ô tô nối toa

Những người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tướng ứng có thể kéo thêm một rơ-mooc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Thời hạn của các loại giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng Bcó thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin rõ hơn về các loại giấy phép lái xe máy. Mời bạn đọc theo dõi.

3. Dịch vụ làm giấy phép lái xe

Để tiết kiệm thời hạn thay vì phải tự tìm hiểu các thủ tục để thi giấy phép lái xe thì quý bạn đọc có thể sử dụng dịch vụ làm giấy phép lái xe.

Dịch vụ làm giấy phép lái xe là loại dịch vụ hỗ trợ các thủ tục có liên quan đến quá trình thi giấy phép lái xe và chuẩn bị hộ người thi những loại giấy tờ cần thiết. Và người sử dụng dịch vụ chỉ việc trả một khoản tiền thích hợp để sử dụng dịch vụ.

Dịch vụ này giúp thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thi bằng lái xe, tư vấn cho khách hàng các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi đi thi và giúp đẩy nhanh quá trình nhận giấy phép lái xe. Từ đó, giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng.

Chúng tôi sẽ hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe vi phạm giao thông để quý bạn đọc nắm rõ qua bài viết dưới đây

4. Điều kiện thi giấy phép lái xe hay cấp bằng lái xe

Điều Kiện Làm Giấy Phép Lái Xe
Điều Kiện Làm Giấy Phép Lái Xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì điều kiện với người học lái xe:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Căn cứ đủ tuổi đối với từng loại giấy phép lái xe:
- Đủ 16 tuổi trở lên đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cc

- Đủ 18 trở lên đối với giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1

- Đủ 21 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng B2

- Đủ 24 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng F (điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải kéo rơ-mooc FB2)

- Đủ 27 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng F (điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi kéo theo rơ-mooc FD)

- Tuổi tối đa cho người điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 đối với nữ và 55 đối với nam

Những người muốn nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn:

- Học B1 lên B2: Thời gian hành nghề 1 năm trở lên và 12 000 km lái xe an toàn trở lên

- B2 lên C, C lên D, D lên E, các hạng B2, C, D, E lên F tương ứng: thời gian hành nghề 3 năm trở lên và 100 000 km lái xe an toàn trở lên.

-  Hạng B2 lên D, lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

- Người học để nâng hạng giấy phép lên D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

5. Cách tra cứu bằng lái xe thật giả

Bước 1. Người dân tiến hành truy cập trang thông tin giấy phép lái xe bằng link bên dưới.

  • Trang Thông Tin Điện Tử Giấy Phép Lái Xe
tra cứu GPLX

Bước 2. Nhập đầy đủ thông tin tra cứu GPLX được yêu cầu, mục Ngày/năm sinh bạn nhập theo thứ tự năm - tháng - ngày, ví dụ sinh ngày 17 tháng 2 năm 2019, bạn nhập 20190217. Sau đó nhấn Tra cứu để kiểm tra thông tin GPLX đầy đủ. Nếu không có thông tin, bằng lái xe của bạn có nguy cơ là giả.

tra cứu GPLX

Bạn lưu tâm một vài thông tin về mức phạt sử dụng giấy phép lái xe giả, không phải của cơ quan có thẩm quyền cấp

kiểm tra GPLX

6. Cách đổi Giấy phép lái xe trực tuyến

Bước 1. Bạn truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia theo link bên dưới. Tiến hành Đăng nhập hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản.

  • Cổng dịch vụ công Quốc gia
Cách đổi Giấy phép lái xe trực tuyến

Bước 2. Tại mục Công dân, bạn chọn Phương tiện và người lái. Sau đó chọn Giấy phép lái xe > nhấn Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

Cách đổi Giấy phép lái xe trực tuyến

Bước 2. Bạn Chọn cơ quan thực hiện là Tỉnh/thành phố hay Bộ ngành. Sau đó nhấn Đồng ý sẽ ra dịch vụ đổi Giấy phép lái xe bên cạnh, nhấn nút Nộp trực tuyến.

Cách đổi Giấy phép lái xe trực tuyến

Bước 3. Bạn điền đầy đủ thông tin vào form của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và chọn thời gian đăng ký xử lý. Nhấn Đăng ký là hoàn thành việc đăng ký đổi Giấy phép lái xe trực tuyến.

Cách đổi Giấy phép lái xe trực tuyến

Tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia còn cung cấp rất nhiều dịch vụ đăng kí trực tuyến khác vô cùng tiện lợi và nhanh chóng. Giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí. Các bạn còn bất kì thắc mắc nào, hãy chia sẻ ngay ở phần bình luận bên dưới để được hỗ trợ nhé.

7. Đăng kí đổi giấy phép lái xe, cấp bằng lái xe quốc tế

Bước 1. Mọi người truy cập vào trang web của Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam, link bên dưới.

  • Đổi giấy phép lái xe
Đổi GPLX qua mạng

Bước 2. Tiến hành chọn thông tin để đăng kí trực tuyến, cụ thể như sau:

  • Thủ tục hành chính: Bạn lựa chọn thủ tục hành chính, có 2 thủ tục là đổi GPLX - Cấp độ 3 và cấp GPLX quốc tế - Cấp độ 4.
  • Cơ quan giải quyết: Bạn chọn sở Giao Thông Vận Tải đúng nơi của bạn.
  • Địa điểm tiếp nhận: Đây sẽ là nơi để các bạn đến làm thủ tục đổi GPLX. Sau đó, nhấn ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN để tiếp tục.
Đổi GPLX qua mạng

Bước 3. Tại đây, bạn sẽ phải nhập số GPLX Quốc gia, nhập cả phần số và chữ. Nhấn Tìm kiếm, thông tin của bạn sẽ hiện lên. Lưu ý là dịch vụ chỉ áp dụng cho GPLX của Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam cấp.

Đổi GPLX qua mạng

Kéo xuống dưới, sẽ là mục tùy chọn Ghép thêm Số GPLX khác. Nếu bạn có nhu cầu muốn ghép thêm, còn không thì bỏ qua mục này.

Đổi GPLX

Mục Thông tin yêu cầu thay đổi, nếu như bạn có thay đổi về CMND hay nơi cư trú thì bạn hãy nhập vào. Nếu không thì bạn bỏ qua mục này.

Đổi gplx

Tiếp theo là mục Thành phần hồ sơ, mục này gồm 3 loại văn bản, đây cũng chính là các loại giấy tờ để các bạn mang đến khi làm thủ tục đổi GPLX. Các bạn có thể chụp ảnh rồi insert vào file Word rồi gửi lên là được. Nếu upload file khác, phải đúng định dạng quy định là: doc, docx, xls, xlsx, pdf, png, jpg, jpeg, gif và dung lượng file không lớn hơn 5MB.

Lưu ý: Chỉ có trường hợp đổi GPLX giấy bìa sang GPLX bằng vật liệu PET mới được miễn giấy chứng nhận sức khỏe. Các đối tượng này gồm:

  • Người có GPLX hạng A1, A2, A3.
  • Người có GPLX hạng A4, GPLX ôtô còn thời hạn sử dụng trên 3 tháng.
Đổi gplx

Cuối cùng là Thời gian đăng ký xử lý, bạn chọn thời gian các bạn đến được cơ quan để đổi GPLX. Sau đó chọn giờ, nếu hệ thống báo số lượng hồ sơ vào thời gian đó đã đạt số lượng tối đa, bạn phải chọn một ngày đăng ký khác.

Đổi gplx

Bước 4. Nộp hồ sơ thành công, bạn sẽ nhận được thông báo xác thực. Bạn vào email mà mình đã đăng kí để lấy mã xác thực, nhớ tìm trong cả mục mail rác nhé.

Đổi GPLX

Tuy nhiên, email xác nhận này không có nghĩa là lịch hẹn của bạn đã được chấp nhận. Cách ngày đăng ký xử lý (ngày hẹn) 2-3 ngày, cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn. Khi đó bạn sẽ nhận được thư thông báo xác nhận lịch hẹn nếu hồ sơ hợp lệ HOẶC thư từ chối (kèm lý do) nếu hồ sơ không hợp lệ. Để tra cứu, mời bạn xem tiếp phần 3.

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

8.1. Mất bằng lái xe có làm lại được không?

Người có giấy phép lái xe (GPLX) bị mất nếu có nhu cầu thì được xét cấp lại GPLX theo quy định. Thủ tục cấp lại GPLX bị mất thực hiện theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017, cụ thể như sau:

Đối với trường hợp GPLX bị mất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng

Bạn không cần thi lại. Để được cấp lại bằng lái xe, ngoài cách nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan, bạn có thể làm theo mục 4 bên dưới để được hướng dẫn thực hiện cấp lại bằng lái xe bị mất online ngay tại nhà.

Đối với trường hợp GPLX bị mất đã quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

Người có GPLX bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại để được cấp lại GPLX như sau:

  • Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết.
  • Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

8.2. Mất hồ sơ gốc bằng lái xe có làm lại được không?

Qua 2 trường hợp trên, bạn có thể thấy hồ sơ gốc không phải là một trong các giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe, dự sát hạch lại bằng lái xe. Do đó, nếu bạn làm mất hồ sơ gốc thì vẫn có thể được cấp lại lại bằng lái xe đã bị mất.

8.3. Bằng lái xe B1 được điều khiển phương tiện nào?

Theo khoản 5, 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe thì bằng lái xe B1 được phân làm 2 loại sau đây:

- Bằng lái hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

8.4. Bằng lái xe B2 được điều khiển phương tiện nào?

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT phân hạng giấy phép lái xe thì bằng lái hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Như vậy, người có bằng lái xe hạng B1, B2 được phép điều khiển phương tiện ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Dịch vụ làm giấy phép lái xe đơn giản, nhanh chóng. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến giấy phép. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu làm giấy phép hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1185 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo