Đầu tư ra nước ngoài là gì? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

 

Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động kinh tế - tài chính được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức Việt Nam nhằm mục đích kinh doanh, kiếm lời tại nước ngoài. Để thực hiện đầu tư ra nước ngoài hiệu quả, nhà đầu tư cần nắm các quy định pháp luật, thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin đầu tư ra nước ngoài là gì? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

Đầu tư ra nước ngoài là gì? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Đầu tư ra nước ngoài là gì? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

1. Đầu tư ra nước ngoài là gì? 

Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật đầu tư 2020, Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

2. Điều kiện để được đầu tư ra nước ngoài

Tại Điều 60 Luật đầu tư 2020 có quy định Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

3. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Để đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị các hồ sơ để đầu tư ra nước ngoài:

  • Xác nhận nghĩa vụ thuế;
  • Xác nhận số dư tài khoản;
  • Cam kết thu xếp ngoại tệ để đầu tư ra nước ngoài

Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Bước 3: Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Bước 4: Đăng ký giao dịch ngoại hối để được chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài.

Bước 5: Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư đăng ký để được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

4. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo Khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư Việt Nam có thể thực hiện đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức sau:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

5. Quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định gồm:

  • Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
  • Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
  • Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
  • Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
  • Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư 2020. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.

Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp

Đầu tư ra nước ngoài là việc sử dụng vốn của Việt Nam để đầu tư kinh doanh ở nước ngoài?

Có. Đây là định nghĩa cơ bản của đầu tư ra nước ngoài. Vốn đầu tư có thể bao gồm tiền mặt, máy móc, thiết bị, tài sản trí tuệ,... và được sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh như thành lập doanh nghiệp, mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn,... ở nước ngoài.

Cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam đều được phép đầu tư ra nước ngoài?

Có. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cả cá nhân và doanh nghiệp đều được phép đầu tư ra nước ngoài, miễn là đáp ứng các điều kiện quy định.

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài đối với cá nhân và doanh nghiệp là giống nhau?

Không. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài đối với cá nhân và doanh nghiệp có một số điểm khác biệt. Cá nhân cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cá nhân, trong khi doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề đầu tư ra nước ngoài là gì? Thủ tục đầu tư ra nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo