Danh mục dán nhãn năng lượng theo quy định pháp luật (2024)

Theo quy định hiện hành, việc dán nhãn năng lượng có bắt buộc không? Các sản phẩm phải dán nhãn năng lượng là sản phẩm nào? Đây là những câu hỏi mà không ít người quan tâm tìm hiểu. Công ty Luật ACC xin cung cấp tới quy khách hàng Danh mục dán nhãn năng lượng cập nhật mới nhất qua bài viết sau đây.

danh mục dán nhãn năng lượng

Danh mục dán nhãn năng lượng

1. Nhãn năng lượng dùng để làm gì?

Nhãn năng lượng được hiểu theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010 như sau:

Nhãn năng lượng là một loại tem, nhãn được dán lên sản phẩm, nhằm mục đích cung cấp thông tin về loại năng lượng sử dụng, mức tiêu thụ năng lượng, hiệu suất năng lượng của sản phẩm và các thông tin khác, nhằm giúp người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng.

Theo đó, chúng ta đã có cách hiểu cơ bản về nhãn năng lượng. Nhãn năng lượng dùng để cung cấp các thông tin về loại năng lượng sử dụng, mức tiêu thụ năng lượng, hiệu suất năng lượng của sản phẩm dán nhãn đến với người tiêu dùng; giúp người tiêu dùng nắm bắt, so sánh được các thông tin với các sản phẩm cùng loại khác và đưa ra lựa chọn mua sắm.

2. Danh mục dán nhãn năng lượng

Việc dán nhãn năng lượng bắt buộc được thực hiện với những sản phẩm, hàng hóa nào? Danh mục dán nhãn năng lượng được quy định ra sao? Điều 1 Quyết định 04/2017/QĐ-TTg quy định về danh mục dán nhãn năng lượng gồm các mặt hàng sau đây:

2.1 Thiết bị gia dụng 

Đối với nhóm này, những mặt hàng sau đây phải dán nhãn năng lượng:

- Đèn huỳnh quang ống thẳng;

- Đèn huỳnh quang compact;

- Chấn lưu điện từ và điện tử cho đèn huỳnh quang;

- Máy điều hòa nhiệt độ

- Tủ lạnh;

- Máy giặt sử dụng trong gia đình;

- Nồi cơm điện, quạt điện;

- Máy thu hình, đèn LED;

- Bình đun nước nóng có dự trữ.

2.2 Thiết bị văn phòng và thương mại

Các sản phẩm gồm: Máy photocopy, màn hình máy tính, máy in, tủ giữ lạnh thương mại, máy tính xách tay là các mặt hàng phải dán nhãn năng lượng.

2.3 Thiết bị công nghiệp

Đối với nhóm này thì máy biến áp phân phối, động cơ điện phải dán nhãn năng lượng.

2.4 Phương tiện giao thông vận tải

Xe ô tô con loại 9 chỗ trở xuống, xe mô tô, xe gắn máy là những sản phẩm thuộc danh mục dán nhãn năng lượng.

=> Từ quy định trên có thể thấy pháp luật đã có quy định cụ thể về danh mục dán nhãn năng lượng. Những sản phẩm, thiết bị thuộc danh mục nêu trên bắt buộc phải dán nhãn năng lượng (có thể là nhãn xác nhận hoặc nhãn so sánh, xem thêm thông tin về hai loại nhãn này tại bài viết Nhãn Năng Lượng Gồm Bao Nhiêu Loại). Những sản phẩm không thuộc danh mục trên thì không bắt buộc phải dán nhãn năng lượng.

3. Yêu cầu dán nhãn năng lượng

3.1 Thông tin cơ bản trên nhãn năng lượng 

Trên mỗi nhãn năng lượng phải hiển thị các thông tin cơ bản sau đây, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về những thông tin này:

- Tên nhà sản xuất/nhập khẩu đầy đủ hoặc viết tắt;

- Mã hiệu phương tiện, thiết bị;

- Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;

- Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.

3.2 Quy cách dán nhãn năng lượng

Khi doanh nghiệp tự mình dán nhãn năng lượng phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 36/2016/TT-BCT như sau:

Đối với nhãn xác nhận:

nhan-nang-luong-1

Đối với nhãn so sánh:

Hình ảnh nhãn năng lượng so sánh tương ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng theo quy định (thể hiện bằng số sao trên nhãn):

nhan-so-sanh

Về màu sắc và kích thước:

nhan-nang-luong-so-sanh

3.3 Những sản phẩm không thuộc danh mục có phải dán nhãn năng lượng không?

Những phương tiện, thiết bị không thuộc danh mục dán nhãn năng lượng đã nêu thì được khuyến khích dán nhãn năng lượng. Cho nên các doanh nghiệp vẫn có thể thực hiện đăng ký dán nhãn năng lượng và thực hiện dán nhãn theo đúng quy định của pháp luật.

Trên đây thông tin về danh mục dán nhãn năng lượng mà chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc nào cần giải đáp, khách hàng vui lòng liên hệ với Công ty luật ACC qua các thông tin sau đây để được hỗ trợ:

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (426 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo