Danh mục chứng từ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC 

Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán gồm 5 loại chứng từ kế toán được ban hành tại phụ lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến danh mục chứng từ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. 

Định Khoản 621 Theo Thông Tư 200 2014 Tt Btc
Danh mục chứng từ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Căn cứ pháp lý 

Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

1. Chứng từ kế toán là gì ? 

Theo Điều 3 khoản 3 Luật kế toán 2015 thì Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

- Nội dung chứng từ kế toán:

+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

+ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

+ Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

- Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

2. Biểu mẫu chứng từ kế toán theo thông tư 200. 

Theo phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC kế toán doanh nghiệp có thể áp dụng các mẫu chứng từ kế toán cho đơn vị mình. Dưới đây là 37 mẫu chứng từ kế toán và hướng dẫn ghi chép với từng mẫu chứng từ.

TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
I. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
13 Phiếu nhập kho 01-VT
14 Phiếu xuất kho 02-VT
15 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT
16 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
17 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT
18 Bảng kê mua hàng 06-VT
19 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT
III. Bán hàng
20 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH
21 Thẻ quầy hàng 02-BH
IV. Tiền tệ
22 Phiếu thu 01-TT
23 Phiếu chi 02-TT
24 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
25 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
26 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
27 Biên lai thu tiền 06-TT
28 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT
29 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT
30 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) 08b-TT
31 Bảng kê chi tiền 09-TT
V. Tài sản cố định
32 Biên bản giao nhận tài sản cố định 01-TSCĐ
33 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02-TSCĐ
34 Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ
35 Biên bản đánh giá lại tài sản cố định 04-TSCĐ
36 Biên bản kiểm kê tài sản cố định 05-TSCĐ
37 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 06-TSCĐ

3. Lưu ý áp dụng chứng từ kế toán. 

Theo Điều 117 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì 37 mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp trên mang tính chất hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

- Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép chứng từ kế toán theo hướng dẫn của từng loại chứng từ trong 37 biểu mẫu trên.

- Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.

4. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán. 

Việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán cần phải đáp ứng quy định sau:

- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. 

Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.

Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung tại Mục 1 nêu trên.

- Nội  dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa;

Khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.

Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán.

Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định.

Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.

- Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

- Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015. 

Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015. 

Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Danh mục chứng từ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo