Thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh [2024]

Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ cho phép doanh nghiệp thành lập các địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh với mục đích dễ dàng cho việc quản lý thuế. Tuy nhiên, quy định này đã hạn chế việc mở rộng thị trường của doanh nghiệp, vì nếu doanh nghiệp muốn mở địa điểm kinh doanh ở tỉnh, thành khác không phải trụ sở chính phải thông qua thủ tục thành lập chi nhánh gây mất thời gian, cồng kềnh về thủ tục. Tuy nhiên với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn, các doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh tại những tỉnh, thành phố khác tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính mà không nhất cần thiết phải lập chi nhánh, nhờ đó doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường kinh doanh qua một thủ tục tinh gọn hơn. Tuy nhiên, việc thành lập địa điểm kinh doanh ở khác tỉnh, thành phố với doanh nghiệp trong điều kiện được pháp luật quy định trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau như:  Luật Doanh nghiệp và pháp luật về thuế đã gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tìm hiểu và thực hiện nghĩa vụ thuế cho địa điểm kinh doanh. Vậy hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh.

Thu Tuc Dang Ky Ma So Thue Cho Dia Diem Kinh Doanh
Thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh [Chi tiết 2023]

1.Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo định nghĩa tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh được coi là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Và theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh hoặc khác tỉnh với trụ sở chính của công ty.

Có thể nhận thấy một số ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện như sau:

Địa điểm có thực hiện chức năng kinh doanh. Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì việc làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh thì thủ tục sẽ rất gọn nhẹ, nhanh chóng thông thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở, không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, Văn phòng đại diện.

2.Lợi thế của địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện, chi nhánh

- Địa điểm kinh doanh có một số lợi thế so với văn phòng đại diện như sau:

+ Địa điểm kinh doanh được phát sinh, thực hiện chức năng kinh doanh.

+ Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh tại địa điểm kinh doanh thì có thể làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh nhanh chóng, gọn nhẹ hơn so với chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh có tính ưu việt hơn chi nhánh à có thể kê khai thuế và nộp thuế chung với công ty mẹ.

- Nếu như văn phòng đại diện, chi nhánh phải khắc con dấu riêng thì doanh nghiệp không cần khắc con dấu riêng cho địa điểm kinh doanh, điều này cũng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.

3.Thủ tục thông báo địa điểm kinh doanh

Theo Khoản 5 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, và Khoản 2 Điều 31 NĐ 01/2021/NĐ-CP,  trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (cụ thể trong trường hợp này là: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.)

Thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định chi tiết tại Phụ lục II-7 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT với các nội dung chính như sau:

- Tên doanh nghiệp

- Mã số doanh nghiệp;

- Tên địa điểm kinh doanh:

- Địa chỉ của địa điểm kinh doanh: Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng cần ghi chi tiết từ Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố;

- Ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh: Chỉ được kinh doanh theo phạm vi hoạt động của công ty mẹ;

- Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh, hoặc chi nhánh chủ quản trong trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh;

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

4.Thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

4.1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Căn cứ nhiệm vụ thu ngân sách và tình hình quản lý thuế trên địa bàn, Cục Thuế thực hiện phân công cơ quan thuế quản lý thuế đối với các địa điểm kinh doanh trên cơ sở thông tin đăng ký của địa điểm kinh doanh tại Danh sách địa điểm kinh doanh có doanh nghiệp, hoặc chi nhánh của doanh nghiệp (là đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh) đóng trụ sở tại địa phương cấp tỉnh khác trên hệ thống TMS và thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế được phân công quản lý thuế biết.

4.2. Thời hạn tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế thì hồ sơ sẽ được giải quyết.

+ Nếu hồ sơ đăng ký cần bổ sung thì cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử 

+ Doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu.

+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, đối chiếu thông tin và gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế vào địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế, thông báo nêu rõ thời gian, địa điểm trả kết quả, đồng thời yêu cầu người nộp thuế mang hồ sơ giấy đến trụ sở cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế không đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

4.3. Hồ sơ đăng ký thuế của địa điểm kinh doanh

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Giấy ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh 

4.4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan thuế được giao nhiệm vụ quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn, thực hiện đăng ký thuế để cấp mã số thuế 13 số cho địa điểm kinh doanh, gửi thông báo mã số thuế (mẫu số 11-MST) cho đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh và địa điểm kinh doanh biết để kê khai, nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh không thực hiện liên thông với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Khi địa điểm kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động theo thông tin cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang, cơ quan thuế được phân công quản lý thuế căn cứ thông tin tại Danh sách địa điểm kinh doanh đã được Cục Thuế phân công quản lý thuế trên địa bàn cập nhật thông tin đăng ký của mã số thuế 13 số của địa điểm kinh doanh tương ứng vào hệ thống TMS để thực hiện quản lý thuế theo quy định. Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh.

5.Dịch vụ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh của Công ty Luật ACC có lợi ích gì?

- Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về các thủ tục liên quan đến thuế.

- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh các chi phí khác.

- Quý khách hàng không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ).

- Quý khách hàng chỉ cần cung cấp hồ sơ đơn giản, phần còn lại Công ty Luật ACC thay mặt quý khách soạn thảo.

- Luôn hướng dẫn Quý khách hàng tuân thủ quy định của pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm.

7. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh?

Căn cứ nhiệm vụ thu ngân sách và tình hình quản lý thuế trên địa bàn, Cục Thuế thực hiện phân công cơ quan thuế quản lý thuế đối với các địa điểm kinh doanh trên địa bàn mình quản lý.

Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh là bao lâu?

Thời gian cơ quan có thẩm quyền cấp mã số thuế cho địa điểm kinh doanh thường là từ 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Công ty nào cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh uy tín, chất lượng?

Công ty Luật ACC có kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý cùng đội ngũ cán bộ chuyên viên có trình độ cao cam kết cung cấp dịch vụ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh uy tín, chất lượng, nhanh chóng với chi phí hợp lý.

Các doanh nghiệp có thể đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh bằng hình thức nào?

Các doanh nghiệp có thể đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh bằng cách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đăng ký thuế điện tử.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Công ty Luật ACC về việc “Đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh năm 2022”. Nếu trên thực tế, Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc trong quá trình tìm hiểu cũng như thực hiện các thủ tục liên quan đến vấn đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giúp đỡ một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng.

✅ Dịch vụ: ⭕ Đăng ký mã số thuế
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (619 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo