Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu? [2024]

Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là một phần không thể thiếu trong quá trình thành lập công ty cũng như chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Việc vốn điều lệ là cao hay thấp sẽ ảnh hưởng khá lớn đến sự thành lập cũng như hoạt động của doanh nghiệp sau này. Tuy nhiên, hiện nay có khá nhiều người vẫn biết rất ít về vốn điều lệ hoặc là không biết về việc đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu. Nhằm giải đáp cho các bạn những thắc mắc đó mà Công ty Luật ACC xin gửi đến các bạn bài viết  Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu?

Dang Ki Kinh Doanh Von Dieu Le la bao nhieu
Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ là gì? 

Theo khoản 34, Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì vốn điều lệ được quy định như sau: “ Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Tham khảo thêm thông tin Tại đây!

Như vậy ta có thể hiểu rằng vốn điều lệ là phần góp vốn hoặc cam kết góp vốn của cá nhân, tổ chức vào công ty để trở thành chủ sở hữu chung thi thành lập nên công ty đó. Theo đó, cá nhân, tổ chức có thể thực hiện việc góp vốn để thành lập công ty hoặc là góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập. Tuy nhiên, vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp mới chỉ là số vốn thành viên, cổ đông cam kết góp hoặc đăng ký mua nên nếu sau thời hạn luật định mà các thành viên, cổ đông đó chứ thực hiện việc thanh toán hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì công ty phải điều chỉnh lại vốn điều lệ bằng với giá trị thực đã góp vốn điều lệ tại thời điểm đó.

Đọc qua bài viết Vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Giảm vốn trong tiếng Anh để có thêm thông tin. 

2. Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu?

Hiện bay, Luật doanh nghiệp năm 2020 không yêu cầu các cá nhân, tổ chức chứng minh việc đã góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký khi đăng ký kinh doanh tuy nhiên nó cũng không đồng nghĩa với việc họ có thể góp vốn tại bất kỳ thời điểm nào mà việc Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ, thời hạn góp vốn phải được hoàn thành trong khoảng thời gian mà pháp luật quy định. Theo đó, Luật doanh nghiệp năm 2020 đã quy định về thời hạn góp vốn đối với tất cả loại hình doanh nghiệp là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể thời hạn góp vốn điều lệ đối với , Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên, công ty cổ phần lần lượt được quy định tại các điều khoản sau: Khoản 2, Điều 48; Khoản 2, Điều 74; Khoản 1, Điều 112. 

Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý rằng sau khoảng thời hạn trên, nếu chủ sở hữu, thành viên cổ đông công ty không đóng đủ số vốn, số cổ phần đã cam kết góp thì thành viên, cổ đông và công ty cần thực hiện các công việc phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp đã góp vốn:

  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì :Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty; Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp; Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
  • Đối với công ty cổ phần: trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây: Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác; Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác; Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

3. Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH

Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH tại Việt Nam hiện tại được quy định tối thiểu là 1 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là khi thành lập công ty TNHH, chủ sở hữu cần có ít nhất 1 tỷ đồng vốn điều lệ để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vốn điều lệ này có thể đóng góp bằng tiền mặt, tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản. Tuy nhiên, các ngành nghề đặc biệt có quy định vốn điều lệ tối thiểu cao hơn, ví dụ như lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm. Điều này nhằm đảm bảo khả năng tài chính của công ty và tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Tham khảo bài viết Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH để biết thêm chi tiết. 

4. Công ty TNHH 2 thành viên là gì? 

Công ty TNHH 2 thành viên là một hình thức doanh nghiệp có hai thành viên hoặc đối tác đồng sở hữu và chịu trách nhiệm về hoạt động và nghĩa vụ của công ty. Các thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chia sẻ vốn điều lệ và lợi nhuận theo tỷ lệ thoả thuận. Công ty TNHH 2 thành viên thường được thành lập với mục đích hợp tác kinh doanh hoặc chia sẻ nguồn lực và trách nhiệm. Mô hình này cho phép các thành viên chia sẻ quyền lực quyết định và đóng góp tài chính, đồng thời chịu trách nhiệm hạn chế đối với công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên

Bài viết Công ty TNHH 2 thành viên là gì?Những điều cần biết sẽ cung cấp thêm thông tin. 

5. Cách tính vốn điều lệ như thế nào?

Cách tính vốn điều lệ của một công ty TNHH được xác định bằng tổng giá trị các khoản đóng góp của các thành viên/đối tác tham gia thành lập công ty. Mỗi thành viên/đối tác sẽ đóng góp một phần vốn vào công ty dựa trên thoả thuận ban đầu. Việc tính toán vốn điều lệ có thể dựa trên giá trị tài sản, số tiền đóng góp của từng thành viên hoặc tỷ lệ phần trăm quy định trước. Ví dụ, nếu có 2 thành viên và mức vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, mỗi thành viên có thể đóng góp 500 triệu đồng. Qua đó, vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định khả năng tài chính và trách nhiệm của các thành viên trong công ty TNHH.

Đọc qua bài viết Cách tính vốn điều lệ như thế nào? để cập nhật thông tin. 

6. Tăng vốn điều lệ có phải nộp thêm thuế môn bài?

Theo quy định hiện hành, việc tăng vốn điều lệ của công ty không được coi là hoạt động tạo ra thuế môn bài. Do đó, việc tăng vốn điều lệ không đòi hỏi nộp thêm thuế môn bài. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc tăng vốn điều lệ có thể liên quan đến các quy định về thuế khác như thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế chuyển nhượng tài sản. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ quy định thuế liên quan và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế khi tăng vốn điều lệ.

Bài viết Tăng vốn điều lệ có phải nộp thêm thuế môn bài? giải đáp các thắc mắc của bạn. 

7. Cách tính vốn điều lệ của công ty cổ phần

Cách tính vốn điều lệ của một công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị các cổ phần mà cổ đông đã đóng góp. Mỗi cổ đông sẽ mua cổ phần của công ty theo giá trị đã được quy định trước. Ví dụ, nếu công ty có tổng số cổ phần là 1 triệu cổ phần và giá trị mỗi cổ phần là 10.000 đồng, tổng vốn điều lệ của công ty sẽ là 10 tỷ đồng. Việc tính toán vốn điều lệ giúp xác định sức mạnh tài chính của công ty và phần nào mà cổ đông đã đóng góp vào công ty. Vốn điều lệ cũng quyết định quyền lực và lợi ích của cổ đông trong công ty cổ phần.

Xem thêm bài viết Cách tính vốn điều lệ của công ty cổ phần để biết thêm thông tin. 

8. Vốn Điều Lệ Tối Thiểu Của Công Ty Cổ Phần Là Bao Nhiêu?

Vốn điều lệ tối thiểu của một công ty cổ phần được quy định tại Việt Nam hiện tại là 10 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là khi thành lập công ty cổ phần, phải có ít nhất 10 tỷ đồng vốn điều lệ để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vốn điều lệ này có thể đóng góp bằng tiền mặt, tài sản, hoặc quyền sử dụng tài sản. Quy định vốn điều lệ tối thiểu nhằm đảm bảo khả năng tài chính của công ty và đáp ứng các yêu cầu pháp lý. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong một số ngành nghề đặc biệt, có thể có quy định vốn điều lệ tối thiểu cao hơn như trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm.

Đọc qua bài viết Vốn Điều Lệ Tối Thiểu Của Công Ty Cổ Phần Là Bao Nhiêu? biết thêm chi tiết. 

9. Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu thì phù hợp?

Hiện nay, pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ cần đăng ký là bao nhiêu, trừ các trường hợp công ty kinh doanh các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định mà luật quy định. Chính vì vậy, việc Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu thì phù hợp sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty.

Nếu doanh nghiệp của bạn muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường và không thuộc các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định do pháp luật quy định thì bạn sẽ không bị giới hạn vốn tối thiểu thành lập công ty vì pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể đăng ký vốn điều lệ cho công ty là 1 triệu đồng bởi pháp luật không cấm nếu ngành nghề bạn kinh doanh không thuộc danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký ngành nghề với số vốn điều lệ thấp như vậy sẽ dẫn đến một hệ quả có thể xảy ra là khi đi giao dịch với đối tác hoặc các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế, thì sẽ dẫn đến việc không nhận được tin tưởng của những đối tác, cơ quan này và có thể hạn chế những giao dịch với công ty của bạn. Vậy nên, lời khuyên dành cho bạn là hãy đăng ký mức vốn điều lệ tương đối và phù hợp với thực tế, với thị trường để có thể thuận tiện hơn trong hoạt động sản xuất cũng như trong giao dịch với đối các, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế,....

Còn nếu doanh nghiệp của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định mà pháp luật quy định để thực hiện hoạt động và kinh doanh thì vốn tối thiểu để thành lập công ty là bằng với mức quy định của ngành nghề đó.

Tìm hiểu thêm thông tin Tại đây!

 10. Dịch vụ tư vấn Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ của Công ty Luật ACC.

Nhằm giúp khách hàng có thêm những hiểu biết pháp lý về Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ mà công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng dịch vụ tư vấn về Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ cũng như tư vấn những vấn đề liên quan về vấn đề này một cách nhanh gọn, hiệu quả nhất. Theo đó, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Khàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải; 
  • Khách hàng được tư vấn trọn vẹn tất cả các điều kiện pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí.
  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.

Nếu bạn là chủ doanh nghiệp đang có nhu cầu muốn thực hiện việc thành lập công ty của mình nhưng vẫn còn vướng mắc về việc Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ thì hãy liên hệ với Công ty Luật ACC ngay để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất.

Dich Vu Tu Van Dang Ky Kinh Doanh Von Dieu Le Cua Cong Ty Luat Acc
Dịch vụ tư vấn Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ của Công ty Luật ACC.

Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn

11. Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Vốn điều lệ công ty TNHH cần đăng ký là bao nhiêu?

Trả lời: Vốn điều lệ công ty TNHH cần đăng ký không có mức tối thiểu qui định, tuy nhiên, nên xác định mức vốn phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.

Câu hỏi 2: Cách đăng ký vốn điều lệ cho công ty TNHH như thế nào?

Trả lời: Để đăng ký vốn điều lệ cho công ty TNHH, bạn cần lập hồ sơ đăng ký vốn gồm các giấy tờ như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Biên bản họp và Quyết định thành lập công ty, Biên bản góp vốn, và Giấy phép đầu tư (nếu áp dụng). Sau đó, bạn phải nộp hồ sơ này tại cơ quan đăng ký kinh doanh (thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư) để hoàn tất quá trình đăng ký.

Câu hỏi 3: Có những lợi ích gì khi đăng ký vốn điều lệ cho công ty TNHH?

Trả lời: Đăng ký vốn điều lệ cho công ty TNHH mang lại nhiều lợi ích như xác định rõ quyền lực và trách nhiệm của các thành viên, tạo lòng tin và tin cậy cho đối tác kinh doanh, cung cấp cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh, và bảo vệ tài sản riêng biệt giữa công ty và các thành viên.
 

Trên đây là bài viết Đăng ký kinh doanh vốn điều lệ là bao nhiêu? [2023]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (245 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo