Để bảo vệ quyền lợi và tên tuổi thương hiệu của mình, việc đăng ký bản quyền thương hiệu là một quy trình quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Hồ sơ và thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu đòi hỏi sự chú ý và chuẩn bị cẩn thận để đảm bảo rằng quá trình này diễn ra một cách hiệu quả và thành công. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về Hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu, giúp doanh nghiệp hiểu rõ và tiến hành quy trình này một cách mạch lạc.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu
1. Đăng ký bản quyền thương hiệu là gì?
Đăng ký bản quyền thương hiệu là thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục sở hữu trí tuệ để xác lập quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với thương hiệu, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu, chủ sở hữu sẽ được độc quyền sử dụng thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký thương hiệu gồm giấy tờ nào?
Cục Sở hữu trí tuệ chỉ tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là “đơn”) nếu khi được nộp, đơn có ít nhất các loại tài liệu quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều 100, khoản 1 Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và quy định cụ thể sau đây:
Đối với đơn nhãn hiệu, các tài liệu bắt buộc phải có để đơn được tiếp nhận gồm:
- Tờ khai đăng ký;
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký;
+ Cụ thể: đối với đơn đăng ký nhãn hiệu là mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (phải có trong tờ khai).
+ Văn bản của UBND tỉnh, TP trực thuộc TW cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại khoản 37.7.a Thông tư 01/2007/TTBKHCN sửa đổi bởi điểm h khoản 31 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT/BKHCN (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu quy định tại khoản 7.1.a, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư này (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
3. Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu được thực hiện như thế nào?
Căn cứ mục 11 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định các thủ tục chung, theo đó trình tự, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu cũng xử lý theo trình tự sau đây:
Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn)
- Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
- Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:
- Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo -hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
- Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
4. Tại sao phải đăng ký bản quyền thương hiệu?
Tại sao phải đăng ký bản quyền thương hiệu?
Đăng ký bản quyền thương hiệu là công việc rất cần thiết để xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức đối với nhãn hiệu. Khi có hành vi xâm phạm thương hiệu của doanh nghiệp, pháp luật sẽ can thiệp bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp để đảm bảo chủ sở hữu duy nhất có thể sử dụng thương hiệu chính là người đã đăng ký bản quyền thương hiệu.
Lý do sau đây sẽ trả lời cho câu hỏi tại sao phải đăng ký bản quyền thương hiệu:
- Thương hiệu chỉ phát sinh quyền sở hữu trí tuệ khi đã được chủ sở hữu nộp đơn đăng ký tới cơ quan đăng ký;
- Chủ sở hữu thương hiệu chỉ có thể khẳng định được quyền sở hữu hợp pháp thương hiệu của mình khi đã được cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký sở hữu trí tuệ;
- Chỉ khi đăng ký, thương hiệu mới được pháp luật bảo vệ trước hành vi xâm phạm quyền của bên khác;
- Chỉ khi đăng ký, chủ sở hữu mới có thể chuyển nhượng, cho phép đối tác sử dụng thương hiệu (nhượng quyền) để thu lại khoản chi phí để tái đầu tư kinh doanh
5. Câu hỏi thường gặp
Đối tượng nào có thể đăng ký bản quyền thương hiệu?
Đối tượng có thể là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, hoặc bất kỳ tổ chức kinh doanh nào có nhu cầu bảo vệ tên thương hiệu của mình.
Bản quyền thương hiệu có thời hạn là bao lâu và có thể gia hạn không?
Thời hạn của bản quyền thương hiệu thường là 10 năm, và có thể được gia hạn nếu doanh nghiệp tiếp tục duy trì và sử dụng thương hiệu.
Tại sao việc tham khảo ý kiến chuyên gia là quan trọng trong quá trình đăng ký bản quyền thương hiệu?
Tham khảo ý kiến chuyên gia giúp đảm bảo tính duy nhất và khả năng đăng ký thành công của tên thương hiệu, đồng thời tránh được các tranh chấp và vấn đề pháp lý sau này.
Mong rằng qua các thông tin trên, Công ty Luật ACC đã giúp cho khách hàng hiểu rõ thêm về Hồ sơ, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu. Nếu có thắc mắc quý khách đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận